Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị theo Nghị định 15?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị theo Nghị định 15/2025/NĐ-CP? Cơ quan nào quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị thuộc phạm vi quản lý?

Nội dung chính

    Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị theo Nghị định 15?

    Căn cứ tại khoản 4, 5 Điều 38 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị cụ thể:

    (1) Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định 15/2025/NĐ-CP):

    - Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi tài sản.

    Thành phần hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 22 Nghị định 15/2025/NĐ-CP.

    - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 38 Nghị định 15/2025/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi tài sản.

    - Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị gồm: Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị có tài sản thu hồi; tên cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi (là cơ quan quản lý đường sắt quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị định 15/2025/NĐ-CP); danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi; trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    - Căn cứ Quyết định thu hồi tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan được giao tổ chức thực hiện quyết định thu hồi thực hiện việc lập phương án xử lý tài sản thu hồi theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều 38 Nghị định 15/2025/NĐ-CP để trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, trên cơ sở đó, tổ chức thực hiện xử lý tài sản theo phương án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.

    Trong thời gian chờ xử lý tài sản thu hồi, doanh nghiệp có tài sản bị thu hồi có trách nhiệm bảo quản, bảo vệ tài sản theo quy định.

    Trong thời gian chờ xử lý tài sản thu hồi, doanh nghiệp có tài sản bị thu hồi có trách nhiệm bảo quản, bảo vệ tài sản theo quy định.

    - Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Nghị định 15/2025/NĐ-CP.

    (2) Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị đối với trường hợp theo đề nghị của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan quản lý nhà nước khác:

    - Căn cứ đề nghị của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan quản lý nhà nước khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi tài sản.

    - Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi, việc xử lý tài sản sau khi thu hồi và trách nhiệm của các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định tại các điểm c, d và đ khoản 4 Điều 38 Nghị định 15/2025/NĐ-CP.

    Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị theo Nghị định 15?

    Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị theo Nghị định 15? (Hình từ Internet)

    Cơ quan nào quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị thuộc phạm vi quản lý?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 38 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định về thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị như sau:

    Điều 38. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
    1. Việc thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị được thực hiện trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 22 Nghị định này.
    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị thuộc phạm vi quản lý.
    3. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị thu hồi được xử lý theo các hình thức quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 22 Nghị định này.
    [....]

    Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị thuộc phạm vi quản lý.

    Kinh phí quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do ai đảm bảo?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị như sau:

    Điều 30. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
    1. Hình thức, tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị thực hiện theo quy định của pháp luật về đường sắt, pháp luật về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
    2. Kinh phí quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do ngân sách nhà nước đảm bảo.
    3. Tổ chức thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị:
    [...]

    Theo đó, kinh phí quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do ngân sách nhà nước đảm bảo.

    saved-content
    unsaved-content
    1