Tra cứu đơn vị hành chính Việt Nam sau sáp nhập

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tra cứu đơn vị hành chính Việt Nam sau sáp nhập? Danh sách 34 tỉnh thành sau sáp nhập mới nhất 2025?

Nội dung chính

    Tra cứu đơn vị hành chính Việt Nam sau sáp nhập

    Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh thì sau khi sắp xếp từ 01/7/2025 cả nước từ 63 tỉnh thành còn 34 tỉnh thành mới gồm 28 tỉnh và 06 thành phố.

    Trong đó, có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.

    Đồng thời, căn cứ theo 34 Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã cả nước năm 2025 thì chỉ còn 3321 đơn vị hành chính cấp xã

    Dưới đây là link tra cứu phường, xã, đặc khu sau sáp nhập của 34 tỉnh, thành:

    https://thuviennhadat.vn/sap-nhap-tinh

    Bên cạnh đó, Cục Thống kê vừa có Công văn 1027/CTK-CSCL năm 2025 về việc thông báo mã số và tên đơn vị hành chính cấp xã mới.

    >>>> Tra cứu xã phường 34 tỉnh thành kèm mã số ĐVHC theo Công văn 1027/CTK-CSCL năm 2025 Tại đây

    Tra cứu đơn vị hành chính Việt Nam sau sáp nhập

    Tra cứu đơn vị hành chính Việt Nam sau sáp nhập (Hình từ Internet)

    Danh sách 34 tỉnh thành sau sáp nhập mới nhất 2025?

    Ngày 12/6/2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Theo đó, danh sách 34 tỉnh thành mới của Việt Nam gồm 11 tỉnh thành được giữ nguyên và 23 tỉnh thành sau sáp nhập.

    Danh sách 34 tỉnh thành kèm bản đồ mới từ ngày 12/6/2025:

    TT

    Tên tỉnh, thành mới

    (Tỉnh, thành được sáp nhập)

    Diện tích

    (Km2)

    Dân số

    (người)

    1

    Tuyên Quang

    (Hà Giang + Tuyên Quang)

    13.795,6

    1.865.270

    2

    Cao Bằng

    6.700,39

    573.119

    3

    Lai Châu

    9.068,73

    512.601

    4

    Lào Cai

    (Lào Cai + Yên Bái)

    13.257

    1.778.785

    5

    Thái Nguyên

    (Bắc Kạn + Thái Nguyên)

    8.375,3

     1.799.489

    6

    Điện Biên

    9.539,93

    673.091

    7

    Lạng Sơn

    8.310,18

    881.384

    8

    Sơn La

    14.109,83

    1.404.587

    9

    Phú Thọ

    (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

    9.361,4

    4.022.638

    10

    Bắc Ninh

    (Bắc Giang + Bắc Ninh)

    4.718,6

    3.619.433

    11

    Quảng Ninh

    6.207,93

    1.497.447

    12

    TP. Hà Nội

    3.359,84

    8.807.523

    13

    TP. Hải Phòng

    (Hải Dương + TP. Hải Phòng)

    3.194,7

    4.664.124

    14

    Hưng Yên

    (Thái Bình + Hưng Yên)

    2.514,8

    3.567.943

    15

    Ninh Bình

    (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)

    3.942,6

    4.412.264

    16

    Thanh Hóa

    11.114,71

    4.324.783

    17

    Nghệ An

    16.486,49

    3.831.694

    18

    Hà Tĩnh

    5.994,45

    1.622.901

    19

    Quảng Trị

    (Quảng Bình + Quảng Trị)

    12.700

    1.870.845

    20

    TP. Huế

    4.947,11

    1.432.986

    21

    TP. Đà Nẵng

    (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

    11.859,6

    3.065.628

    22

    Quảng Ngãi

    (Quảng Ngãi + Kon Tum)

    14.832,6

    2.161.755

    23

    Gia Lai

    (Gia Lai + Bình Định)

    21.576,5

    3.583.693

    24

    Đắk Lắk

    (Phú Yên + Đắk Lắk)

    18.096,4

    3.346.853

    25

    Khánh Hoà

    (Khánh Hòa + Ninh Thuận)

    8555,9

    2.243.554

    26

    Lâm Đồng

    (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

    24.233,1

    3.872.999

    27

    Đồng Nai

    (Bình Phước + Đồng Nai)

    12.737,2

    4.491.408

    28

    Tây Ninh

    (Long An + Tây Ninh)

    8.536,5

    3.254.170

    29

    TP. Hồ Chí Minh

    (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

    6.772,6

    14.002.598

    30

    Đồng Tháp

    (Tiền Giang + Đồng Tháp)

    5.938,7

    4.370.046

    31

    An Giang

    (Kiên Giang + An Giang)

    9.888,9

    4.952.238

    32

    Vĩnh Long

    (Bến Tre + Vĩnh Long  + Trà Vinh)

    6.296,2

    4.257.581

    33

    TP. Cần Thơ

    (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

    6.360,8

    4.199.824

    34

    Cà Mau

    (Bạc Liêu + Cà Mau)

    7.942,4

    2.606.672

    Ủy ban nhân dân tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

    Căn cứ theo Điều 16 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

    (1) Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, b, c khoản 1, các điểm a, b, c, d, đ khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 15 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

    (2) Tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp bảo đảm tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính quốc gia; bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và các nguồn lực cần thiết khác để thi hành Hiến pháp và pháp luật tại địa phương.

    (3) Tổ chức thực hiện việc quản lý hành chính nhà nước tại địa phương, bảo đảm nền hành chính thống nhất, thông suốt, liên tục, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân và chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân.

    (4) Quyết định quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển đô thị, nông thôn; chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước ở trung ương và các địa phương khác thúc đẩy liên kết vùng, liên kết, hợp tác giữa các tỉnh, thành phố theo thẩm quyền; tổ chức thực hiện quy hoạch vùng, bảo đảm tính thống nhất của nền kinh tế.

    (5) Quyết định cụ thể đối với một số chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do Hội đồng nhân dân cùng cấp giao; quyết định phân bổ, giao dự toán chi đối với các khoản chưa phân bổ chi tiết; quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

    (6) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình; quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi tên gọi, giải thể, quy định tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình theo quy định của pháp luật.

    (7) Quản lý biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính của chính quyền địa phương các cấp, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định của pháp luật.

    (8) Quyết định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân của từng đơn vị hành chính cấp xã nhưng phải bảo đảm tổng số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã của địa phương không vượt quá tổng số lượng tính theo khung quy định của Chính phủ.

    (9) Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp mình.

    (10) Ban hành quyết định và các văn bản hành chính khác về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật.

    (11) Căn cứ tình hình thực tiễn và quy định của pháp luật, đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền các nhiệm vụ, quyền hạn của mình cho Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nhằm nâng cao năng lực, tính chủ động, tự chịu trách nhiệm của chính quyền cấp xã, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quản lý và phát triển các đô thị, đặc khu.

    (12) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    234