Tra cứu bảng giá đất Long An 2026? Giá đất khu vực tỉnh Long An cũ từ 2026 ra sao?
Mua bán Đất tại Long An
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất Long An 2026? Giá đất khu vực tỉnh Long An cũ từ 2026 ra sao?
Hiện tại, tỉnh Long An đã được thống nhất sáp nhập với tỉnh Tây Ninh thành một tỉnh mới lấy tên là Tây Ninh (khoản 18 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15)
Bên cạnh đó, căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, kể từ 01/01/2026, bảng giá đất do UBND cấp tỉnh xây dựng và công bố sẽ được ban hành hằng năm. Bảng giá đất mới sẽ được xây dựng theo khu vực, vị trí trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn, có thể điều chỉnh, bổ sung trong năm khi cần thiết.
Như vậy, năm 2026 khu vực Long An cũ sẽ áp dụng bảng giá đất Tây Ninh sau sáp nhập áp dụng từ 01/01/2026. Tuy nhiên, hiện tại bảng giá đất Tây Ninh 2026 vẫn đang được xây dựng, khi được thông qua, bảng giá đất Tây Ninh 2026 96 xã phường sẽ chính thức được áp dụng từ 01/01/2026. Dưới đây là link tra cứu trực tuyến bảng giá đất Long An 2026
>> TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT LONG AN CŨ ÁP DỤNG TỪ 2026 << Tham khảo thêm >> TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT LONG AN 2025 |
Hoặc có thể tham khảo File dự thảo bảng giá đất Tây Ninh 2026 Tại đây

Tra cứu bảng giá đất Long An 2026? Giá đất khu vực tỉnh Long An cũ từ 2026 ra sao? (Hình từ Internet)
Danh sách các xã phường mới hình thành sau sáp nhập tại tỉnh Long An cũ
Trước khi điều chỉnh đơn vị hành chính, tỉnh Long An có tổng cộng 186 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 11 phường, 15 thị trấn và 160 xã. Sau sáp nhập, tỉnh Long còn 60 xã phường.
Việc sắp xếp xã phường mới tại tỉnh Long An cũ được thực hiện theo Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH1 5 năm 2025, cụ thể như dưới đây
STT | Tên xã phường cũ | Tên xã phường mới sau sáp nhập |
1 | phường Tân Khánh, phường Khánh Hậu và xã Lợi Bình Nhơ | phường Khánh Hậu |
2 | Phường 7 và các xã Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh Ngãi | phường Tân An |
3 | Phường 1 và Phường 3 (thành phố Tân An), Phường 4, Phường 5, Phường 6, xã Hướng Thọ Phú và một phần xã Bình Thạnh (huyện Thủ Thừa) | phường Long An |
4 | Phường 1, Phường 2 và Phường 3 (thị xã Kiến Tường) | phường Kiến Tường |
5 | xã Hưng Hà, Hưng Điền B và Hưng Điền | xã Hưng Điền |
6 | xã Thạnh Hưng (huyện Tân Hưng), Vĩnh Châu B và Hưng Thạnh | xã Vĩnh Thạnh |
7 | thị trấn Tân Hưng, xã Vĩnh Thạnh và xã Vĩnh Lợi | xã Tân Hưng |
8 | xã Vĩnh Đại, Vĩnh Bửu và Vĩnh Châu A | xã Vĩnh Châu |
9 | xã Tuyên Bình, xã Tuyên Bình Tây và một phần của các xã Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Thái Bình Trun | xã Tuyên Bình |
10 | thị trấn Vĩnh Hưng, một phần các xã Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng, Thái Bình Trung, Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình | xã Vĩnh Hưng |
11 | xã Hưng Điền A, một phần xã Thái Bình Trung, một phần xã Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng | xã Khánh Hưng |
12 | xã Thạnh Hưng (thị xã Kiến Tường), xã Tuyên Thạnh và một phần xã Bắc Hòa | xã Tuyên Thạnh |
13 | xã Thạnh Trị, Bình Tân, Bình Hòa Tây và Bình Hiệp | xã Bình Hiệp |
14 | xã Bình Thạnh (huyện Mộc Hóa), Bình Hòa Đông và Bình Hòa Trung | xã Bình Hòa |
15 | xã Tân Thành và xã Tân Lập (huyện Mộc Hóa), thị trấn Bình Phong Thạnh | xã Mộc Hóa |
16 | xã Hậu Thạnh Đông, xã Hậu Thạnh Tây và một phần xã Bắc Hòa | xã Hậu Thạnh |
17 | xã Tân Lập (huyện Tân Thạnh), Nhơn Hòa và Nhơn Hòa Lập | xã Nhơn Hòa Lập |
18 | xã Tân Thành (huyện Tân Thạnh), Tân Ninh và Nhơn Ninh | xã Nhơn Ninh |
19 | xã Tân Bình và xã Tân Hòa (huyện Tân Thạnh), xã Kiến Bình, thị trấn Tân Thạnh | xã Tân Thạnh |
20 | xã Tân Hiệp (huyện Thạnh Hóa), Thuận Bình và Bình Hòa Hưng | xã Bình Thành |
21 | xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú và Thạnh Phước | xã Thạnh Phước |
22 | thị trấn Thạnh Hóa, xã Thủy Tây và xã Thạnh An | xã Thạnh Hóa |
23 | xã Tân Đông (huyện Thạnh Hóa), Thủy Đông và Tân Tây | xã Tân Tây |
24 | thị trấn Thủ Thừa, một phần xã Bình Thạnh và xã Tân Thành (huyện Thủ Thừa), xã Nhị Thành | xã Thủ Thừa |
25 | xã Mỹ Phú và xã Mỹ An | xã Mỹ An |
26 | xã Bình An, Mỹ Lạc, Mỹ Thạnh và một phần xã Tân Thành (huyện Thủ Thừa) | xã Mỹ Thạnh |
27 | xã Long Thuận (huyện Thủ Thừa), Long Thạnh và Tân Long | xã Tân Long |
28 | xã Mỹ Thạnh Bắc, Mỹ Quý Đông và Mỹ Quý Tây | xã Mỹ Quý |
29 | thị trấn Đông Thành và các xã Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Bình | xã Đông Thành |
30 | xã Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Nam và Bình Thành | xã Đức Huệ |
31 | xã Lộc Giang, An Ninh Đông và An Ninh Tây | xã An Ninh |
32 | xã Tân Phú (huyện Đức Hòa), xã Hiệp Hòa và thị trấn Hiệp Hòa | xã Hiệp Hòa |
33 | thị trấn Hậu Nghĩa, xã Đức Lập Thượng và xã Tân Mỹ | xã Hậu Nghĩa |
34 | xã Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Nam và Hòa Khánh Đông | xã Hòa Khánh |
35 | xã Đức Lập Hạ, xã Mỹ Hạnh Bắc và một phần xã Đức Hòa Thượng | xã Đức Lập |
36 | xã Đức Hòa Đông, xã Mỹ Hạnh Nam và một phần xã Đức Hòa Thượng | xã Mỹ Hạnh |
37 | thị trấn Đức Hòa, xã Hựu Thạnh và xã Đức Hòa Hạ | xã Đức Hòa |
38 | xã Thạnh Hòa, Lương Bình và Thạnh Lợi | xã Thạnh Lợi |
39 | xã Thạnh Đức (huyện Bến Lức), Nhựt Chánh và Bình Đức | xã Bình Đức |
40 | xã Tân Bửu và xã Lương Hòa | xã Lương Hòa |
41 | xã An Thạnh (huyện Bến Lức), xã Thanh Phú và thị trấn Bến Lức | xã Bến Lức |
42 | xã Long Hiệp, Phước Lợi và Mỹ Yên | xã Mỹ Yên |
43 | xã Long Định, Phước Vân và Long Cang | xã Long Can |
44 | xã Long Trạch, Long Khê và Long Hòa | xã Rạch Kiến |
45 | xã Tân Trạch, Long Sơn và Mỹ Lệ | xã Mỹ Lệ |
46 | xã Phước Đông (huyện Cần Đước) và xã Tân Lân | xã Tân Lân |
47 | thị trấn Cần Đước và các xã Phước Tuy, Tân Ân, Tân Chánh | xã Cần Đước |
48 | xã Long Hựu Đông và xã Long Hựu Tây | xã Long Hựu |
49 | xã Long Thượng, Phước Hậu và Phước Lý | xã Phước Lý |
50 | xã Phước Lâm, Thuận Thành và Mỹ Lộ | xã Mỹ Lộc |
51 | thị trấn Cần Giuộc, xã Phước Lại và xã Long Hậu | xã Cần Giuộc |
52 | xã Long An, Long Phụng và Phước Vĩnh Tây | xã Phước Vĩnh Tây |
53 | xã Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông và Tân Tập | xã Tân Tập |
54 | xã Tân Phước Tây, Nhựt Ninh và Đức Tân | xã Vàm Cỏ |
55 | thị trấn Tân Trụ và các xã Bình Trinh Đông, Bình Lãng, Bình Tịnh | xã Tân Trụ |
56 | xã Tân Bình (huyện Tân Trụ), Quê Mỹ Thạnh, Lạc Tấn và một phần xã Nhị Thành | xã Nhựt Tảo |
57 | xã Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông và Thuận Mỹ | xã Thuận Mỹ |
58 | xã Dương Xuân Hội, Long Trì và An Lục Long | xã An Lục Long |
59 | thị trấn Tầm Vu và các xã Hiệp Thạnh (huyện Châu Thành), Phú Ngãi Trị, Phước Tân Hưng | xã Tầm Vu |
60 | xã Hòa Phú, Bình Quới và Vĩnh Công | xã Vĩnh Công |
Danh sách 04 xã An toàn khu Tây Ninh sau sáp nhập với Long An
UBND tỉnh Tây Ninh vừa có Quyết định 10156/QĐ-UBND năm 2025 về việc công nhận xã An toàn khu trên địa bàn tỉnh. Đây là danh sách xã An toàn khu sau sáp nhập tỉnh Tây Ninh và Long An, gồm 4 xã được công nhận là xã An toàn khu trong thời kỳ chống Mỹ trên địa bàn tỉnh.
Việc công nhận được căn cứ theo tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận tại Quyết định 40/2025/QĐ-TTg. Dưới đây là danh sách các xã An toàn khu Tây Ninh sau sáp nhập:
STT | Các xã an toàn khu sau sáp nhập của tỉnh Tây Ninh | Tên ĐVHC trước sáp nhập |
1 | Xã Tân Biên | Thị trấn Tân Biên, xã Tân Bình (huyện Tân Biên), xã Thạnh Tây |
2 | Xã Tân Lập | Xã Tân Lập (huyện Tân Biên), xã Thạnh Bắc |
3 | Xã Tân Thành | Xã Tân Thành (huyện Tân Châu), phần còn lại xã Suối Dây |
4 | Xã Hưng Thuận | Xã Đôn Thuận, xã Hưng Thuận |
Các xã An toàn khu Tây Ninh trên đây được thực hiện chính sách ưu đãi theo các quy định hiện hành, nhận được các hỗ trợ về đầu tư hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
Trước sáp nhập, tỉnh Tây Ninh có 4 xã an toàn khu được công nhận theo Quyết định 1056/QĐ-TTg năm 2022, gồm: Xã Tân Bình và Tân Lập (huyện Tân Biên cũ); xã Tân Thành (huyện Tân Châu cũ) và xã Đôn Thuận (thị xã Trảng Bàng cũ).
Trên đây là nội dung cho "Tra cứu bảng giá đất Long An 2026? Giá đất khu vực tỉnh Long An cũ từ 2026 ra sao?"
