Trụ sở UBND xã Thuận An Hà Nội ở đâu? Xã Thuận An Hà Nội gồm những xã nào?
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Trụ sở UBND xã Thuận An Hà Nội ở đâu?
Ngày 25/06/2025, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã có Thông báo 729/TB-UBND năm 2025 về địa điểm trụ sở làm việc của 126 phường, xã sau sắp xếp thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hà Nội.
Theo đó, tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông báo 729/TB-UBND năm 2025 quy định địa điểm trụ sở làm việc của Đảng Ủy và Ủy ban nhân dân 124 phường, xã sau sắp xếp thuộc phạm vi của Thành Phố Hà Nội.
| STT | Phường, xã | Trụ sở | Địa chỉ |
| .. | .. | .. | .. |
| 56
| Đan Phượng | Trụ sở Đảngủy - UBND xã Đan Phượng | Số 105, phố Tây Sơn, xã Đan Phượng (địa chỉ cũ: số 105, phố Tây Sơn, thịtrấn Phùng, huyện Đan Phượng) |
57 | Liên Minh | Trụ sở Đảng ủy xã Liên Minh | Số 27, cụm 3, đường Thọ Xuân, xã Liên Minh (địa chỉ cũ: số 27, cụm 3, đường Thọ Xuân, xã Thọ Xuân, huyện Đan Phượng) |
Trụ sở UBND xã Liên Minh | Số 121, đường Nam Sông Hồng, thôn 7, xã Liên Minh (địa chỉ cũ: số 121, đường Nam Sông Hồng, thôn 7, xã Trung Châu, huyện Đan Phượng) | ||
58 | Ô Diên | Trụ sở Đảng ủy xã Ô Diên | Đường Đan Hoài, cụm 7, xã Ô Diên (địa chỉ cũ: đường Đan Hoài, cụm 7, xã Hạ Mỗ, huyện Đan Phượng) |
Trụ sở UBND xã Ô Diên | Số 3, đường Phan Xích, xã Ô Diên (địa chỉ cũ: số 3, đường Phan Xích, xã Tân Hội, huyện Đan Phượng) | ||
59 | Gia Lâm | Trụ sở Đảng ủy - UBND xã Gia Lâm | Số 01 phố Thuận An, xã Gia Lâm (địa chỉ cũ: số 01 phố Thuận An, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm) |
60 | Phù Đổng | Trụ sở Đảng ủy - UBND xã Phù Đổng | Thôn Thượng, xã Phù Đổng (địa chỉ cũ: thôn Thượng, xã Thiên Đức, huyện Gia Lâm) |
61 | Thuận An | Trụ sở Đảng ủy - UBND xã Thuận An | Đường Dương Đức Hiền, thôn Cừ Keo, xã Thuận An (địa chỉ cũ: đường Dương Đức Hiền, thôn Cừ Keo, xã Phú Sơn, huyện Gia Lâm) |
62 | Bát Tràng | Trụ sở Đảng ủy xã Bát Tràng | Thôn 6 Giang Cao, xã Bát Tràng (địa chỉ cũ: thôn 6 Giang Cao, xã Bát Tràng, huyện Gia Lâm) |
Trụ sở UBND xã Bát Tràng | Thôn Đào Xuyên, xã Bát Tràng (địa chỉ cũ: thôn Đào Xuyên, xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm) | ||
| ... | ... |
Theo đó, trụ sở UBND xã Thuận An Hà Nội nằm tại đường Dương Đức Hiền, thôn Cừ Keo, xã Thuận An (địa chỉ cũ: đường Dương Đức Hiền, thôn Cừ Keo, xã Phú Sơn, huyện Gia Lâm).

Trụ sở UBND xã Thuận An Hà Nội ở đâu? Xã Thuận An Hà Nội gồm những xã nào? (Hình từ Internet)
Xã Thuận An Hà Nội gồm những xã nào?
Theo Điều 1 Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội
Trên cơ sở Đề án số 369/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội như sau:
[...]
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Dương Quang, xã Lệ Chi, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Đặng Xá và phần còn lại của xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 109 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thuận An.
[...]
Như vậy, Xã Thuận An TP Hà Nội gồm xã Dương Quang, xã Lệ Chi, một phần diện tích xã Đặng Xá và phần còn lại của xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 109 Điều Điều 1 Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 năm 2025 hình thành từ 1/7/2025.
Trách nhiệm của UBND xã Thuận An Hà Nội trong lĩnh vực đất đai như thế nào?
Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực đất đai từ ngày 01/7/2025 như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại Luật Đất đai 2024 như sau:
+ Cho ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 70 Luật Đất đai 2024;
+ Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã, kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã quy định tại Điều 19 và Điều 20 Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
+ Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất cấp xã, kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã quy định tại Điều 19 và Điều 20 Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
+ Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương quy định tại khoản 3 Điều 76 Luật Đất đai 2024;
+ Công bố, công khai phạm vi thu hồi đất theo tiến độ của dự án đến người sử dụng đất đối với dự án chưa có trong kế hoạch sử dụng đất cấp xã quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Đất đai 2024;
+ Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 10 hằng năm quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Đất đai 2024;
+ Chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 86 Luật Đất đai 2024;
+ Quản lý đất đã thu hồi tại khu vực nông thôn quy định tại khoản 5 Điều 86 Luật Đất đai 2024;
+ Tổ chức thực hiện việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất, giải quyết khiếu nại liên quan đến việc cưỡng chế theo quy định của pháp luật về khiếu nại; bảo đảm điều kiện, phương tiện cần thiết phục vụ cho việc cưỡng chế; bố trí kinh phí cưỡng chế thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai 2024;
+ Tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư quy định tại khoản 6 Điều 91 và khoản 1 Điều 110 Luật Đất đai 2024;
+ Lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm tại địa phương; tổ chức lấy ý kiến và tiếp thu, giải trình ý kiến của người có đất thu hồi quy định tại điểm c khoản 4 Điều 109 Luật Đất đai 2024;
+ Giao trách nhiệm cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật Đất đai 2024;
+ Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 5 Điều 125 Luật Đất đai 2024;
+ Nhận bàn giao diện tích đất quy định tại điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai 2024 để thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật;
+ Quản lý phần diện tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp bàn giao về địa phương quy định tại điểm d khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai 2024, diện tích đất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024 và thực hiện các công việc khác quy định tại khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;
+ Quản lý đất bãi bồi ven sông, ven biển thuộc địa bàn; điều tra, khảo sát, theo dõi, đánh giá quỹ đất bãi bồi ven sông, ven biển thường xuyên được bồi tụ hoặc thường bị sạt lở để có kế hoạch khai thác, sử dụng quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều 191 Luật Đất đai 2024;
+ Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 7 Điều 219 Luật Đất đai 2024.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2024 như sau:
+ Tham gia xây dựng bảng giá đất theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 71/2024/NĐ-CP;
+ Bố trí quỹ đất trong các nghĩa trang theo quy hoạch để di dời mồ mả khi thu hồi đất quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 88/2024/NĐ-CP;
+ Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 6 Điều 9 và khoản 2 Điều 20 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
+ Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
+ Đăng công khai trên cổng thông tin đấu giá quyền sử dụng đất quốc gia được tích hợp vào trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp quản lý, cổng hoặc trang thông tin điện tử quy định tại điểm a khoản 3 Điều 54 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
+ Rà soát, xác định ranh giới, diện tích sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
+ Có ý kiến về hồ sơ phương án sử dụng đất và tham gia Hội đồng thẩm định phương án sử dụng đất quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 68 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
+ Nhận bàn giao đất trên thực địa tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 69 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
+ Tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 69 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
+ Tổ chức thực hiện quy định tại khoản 8 Điều 93 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
+ Tổ chức thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 94 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
+ Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về theo dõi và đánh giá quản lý, sử dụng đất đai quy định tại điểm c khoản 6 Điều 101 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
