Tra cứu bảng giá đất huyện Cần Giờ 2025 chính xác nhất?
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất huyện Cần Giờ 2025 chính xác nhất?
Ngày 21/10/2024, UBND TPHCM ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TPHCM sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND TPHCM quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh có hiệu lực kể từ ngày 31/10/2024 đến hết 31/12/2025.
Do đó bảng giá đất huyện Cần Giờ 2025 được thực hiện theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TPHCM từ ngày 31/10/2024 đến hết 31/12/2025
>>> Tải Bảng giá đất huyện Cần Giờ 2025
Căn cứ Bảng 8 Phụ lục 2 đính kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND TPHCM quy định có 45 đoạn đường (từ điểm đầu đến điểm cuối) và đường sẽ có mức giá đất khác nhau, trung bình giá đất ở huyện Cần Giờ theo quy định này là 12,9 triệu đồng/m2.
- Trong đó, đoạn đường có giá cao nhất là Đường Rừng Sác có giá là 18,8 triệu đồng/m2 với 3 đoạn đường sau:
+ Đoạn từ Phà Bình Khánh đến Cầu vượt Bến Lức - Long Thành
+ Đoạn từ Cầu vượt Bến Lức - Long Thành đến đường Hà Quang Vóc
+ Đoạn từ đường Hà Quang Vóc đến Cầu Rạch Lá
Và đoạn đường có giá thấp nhất là trọn khu dân cư Thiêng Liêng có giá là 2,3 triệu đồng/m2.
Như vậy, giá đất huyện Cần Giờ sẽ có giá thấp nhất là 2,3 triệu đồng/m2 và cao nhất là 18,8 triệu đồng/m2 được áp dụng theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TPHCM.
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN CẦN GIỜ 2025 CHÍNH XÁC NHẤT
Tra cứu bảng giá đất huyện Cần Giờ 2025 chính xác nhất? (Hình từ Internet)
Bảng giá đất huyện Cần Giờ 2025 được sử dụng làm căn cứ như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TPHCM sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND TPHCM quy định Bảng giá đất TPHCM 2025 cũng như là Bảng giá đất huyện Cần Giờ 2025 được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:
- Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Trách nhiệm quyết định giá đất của các bộ, ngành và UBND cấp tỉnh, người có thẩm quyền quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định trách nhiệm của các bộ, ngành và UBND cấp tỉnh, người có thẩm quyền quyết định giá đất như sau:
(1) Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Quy định chi tiết về xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc áp dụng phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất; giá đất cụ thể và hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật;
- Quy định chi tiết về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cá nhân hành nghề tư vấn định giá đất; khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Tổ chức xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung trình Hội đồng nhân dân ban hành bảng giá đất;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về giá đất tại địa phương; giải quyết các vướng mắc phát sinh về giá đất theo thẩm quyền;
- Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về giá đất và hoạt động tư vấn xác định giá đất tại địa phương;
- Tổ chức xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu về giá đất tại địa phương theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổ chức quy định cụ thể các nội dung được giao tại Nghị định 71/2024/NĐ-CP;
- Hàng năm, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về giá đất tại địa phương.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện việc quyết định giá đất cụ thể theo quy định Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
(4) Kinh phí để tổ chức xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể, thẩm định, theo dõi, cập nhật giá đất được bố trí từ nguồn chi thường xuyên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.