Tổng mức đầu tư xây dựng cầu Trần Hưng Đạo là bao nhiêu? Cầu Trần Hưng Đạo khởi công chưa?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tổng mức đầu tư xây dựng cầu Trần Hưng Đạo là bao nhiêu? Cầu Trần Hưng Đạo khởi công chưa? Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ tính từ đâu?

Nội dung chính

    Tổng mức đầu tư xây dựng cầu Trần Hưng Đạo là bao nhiêu? Cầu Trần Hưng Đạo khởi công chưa?

    Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch 264/KH-UBND năm 2025 Thành phố Hà Nội về việc tổ chức lễ khởi công các dự án nhân dịp kỷ niệm Ngày Giải phóng Thủ đô (10/10/1954 - 10/10/2025) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành ngày 26/9/2025 quy định về thông tin tổng mức đầu tư xây dựng cầu Trần Hưng Đạo và thời gian khởi công như sau:

    (1) Thông tin chung của dự án cầu Trần Hưng Đạo

    - Địa điểm xây dựng công trình là các phường: Hồng Hà, Cửa Nam, Hai Bà Trưng, Bồ Đề, Long Biên.

    - Mục tiêu dự án đầu tư:

    + Dự án đầu tư xây dựng cầu Trần Hưng Đạo kết nối khu vực trung tâm Hà Nội với khu vực phía Đông, hoàn thiện kết nối Đông - Tây của thành phố, tạo điều kiện, tiền đề phát triển đô thị, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, kinh tế đô thị, tạo điểm nhấn kiến trúc của thành phố.

    + Giảm áp lực giao thông cho các cầu vượt sông Hồng hiện trang như cầu Long Biên, Chương Dương, Vĩnh Tuy, Thanh Trì, tạo thuận lợi cho việc đi lại giữa khu trung tâm với khu vực phát triển phía Đông thành phố. Từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông của Thành phố theo quy hoạch, cải thiện chất lượng hạ tầng giao thông, an toàn giao thông.

    (2) Tóm tắt quy mô của dự án cầu Trần Hưng Đạo

    - Quy mô đầu tư:

    Điểm đầu tại vị trí ngã 5 giao giữa các tuyến phố Trần Hưng Đạo - Trần Thánh Tông - Lê Thánh Tông - Tăng Bạt Hổ - Hàn Thuyên, thuộc phường Cửa Nam, Hai Bà Trưng; Điểm cuối tại vị trí giao cắt với đường Nguyễn Sơn, phường Bồ Đề; Tổng chiều dài tuyến là 4,181 km.

    + Đường giao thông liên khu vực, tốc độ thiết kế 80 km/h (theo QCVN 07:2023/BXD, TCVN 13592:2022).

    + Tổng chiều dài cầu chính: L=870m; Mặt cắt ngang cầu Bc=43,0m (đảm bảo 06 làn xe cơ giới, 02 làn xe đạp và 02 làn bộ hành). Kết cấu dạng vòm thép liên tục 2 liên 3 nhịp, tạo hiệu ứng vô cực.

    + Cầu dẫn hai bên bờ Hồng Hà và Long Biên có tổng chiều dài khoảng 1.213m; kết cấu dầm hộp BTCT dự ứng lực và dầm hộp bản rỗng BTCT dự ứng lực; quy mô mặt cắt ngang thay đổi B=26 ÷ 41.5m.

    + Bố trí 02 nút giao (1) Nút giao đê hữu Hồng (Nguyễn Khoái - Trần Khánh Dư) và (2) Nút giao đê Tả Hồng (đường Long Biên - Xuân Quan).

    - Nhóm dự án: Dự án nhóm A.

    (3) Tổng mức đầu tư xây dựng cầu Trần Hưng Đạo: 7.549 tỷ đồng do nguồn ngân sách địa phương.

    (4) Thời gian khởi công: từ 7h00 ngày 09 tháng 10 năm 2025 (Thứ Năm).

    Như vậy, Tổng mức đầu tư xây dựng cầu Trần Hưng Đạo là 7.549 tỷ đồng và dự án khởi công vào ngày 09 tháng 10 năm 2025.

    Tổng mức đầu tư xây dựng cầu Trần Hưng Đạo là bao nhiêu? Cầu Trần Hưng Đạo khởi công chưa?

    Tổng mức đầu tư xây dựng cầu Trần Hưng Đạo là bao nhiêu? Cầu Trần Hưng Đạo khởi công chưa? (Hình từ Internet)

    Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ tính từ đâu?

    Căn cứ Điều 17 Luật Đường bộ 2024 quy định phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ như sau:

    Điều 17. Phạm vi bảo vệ trên không và phía dưới đường bộ
    1. Phạm vi bảo vệ trên không của phần đường theo phương thẳng đứng không thấp hơn chiều cao tĩnh không của đường. Đối với đoạn đường có dự phòng chiều cao tăng cường lớp mặt đường, chiều cao bù lún và các trường hợp cần dự phòng tôn cao mặt đường thì phải cộng chiều cao này với chiều cao tĩnh không.
    2. Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được quy định như sau:
    a) Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ tính từ điểm cao nhất của kết cấu trên các mặt cắt ngang cầu trở lên theo phương thẳng đứng là 02 mét nhưng không thấp hơn chiều cao tĩnh không quy định tại khoản 1 Điều này;
    b) Cầu đường bộ xây dựng vượt đường sắt, đường bộ khác phải bảo đảm tĩnh không của đường sắt, đường bộ bên dưới;
    c) Cầu đường bộ xây dựng trên khu vực có hoạt động giao thông đường thủy nội địa, giao thông hàng hải phải bảo đảm khổ thông thuyền cho tàu, thuyền lưu thông an toàn theo quy định của pháp luật về đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải.
    3. Phạm vi bảo vệ công trình hầm đường bộ được xác định từ các bộ phận kết cấu của hầm đường bộ ra xung quanh đủ để bảo đảm an toàn đối với công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, an toàn trong vận hành, khai thác, sử dụng và bảo đảm tuổi thọ công trình theo thiết kế; phạm vi bảo vệ bên ngoài của hầm đường bộ là khoảng không đủ để bảo đảm an toàn cho vận hành, khai thác và sử dụng hầm đường bộ và các thiết bị của hầm đường bộ.
    4. Giới hạn theo phương thẳng đứng của đường dây thông tin, viễn thông đi phía trên đường bộ không nhỏ hơn 5,5 mét tính từ điểm thấp nhất của đường dây thông tin, viễn thông đi qua đường bộ tới điểm cao nhất trên mặt đường. Trường hợp đường dây đi phía trên cầu đường bộ phải đáp ứng đồng thời quy định tại khoản này và điểm a khoản 2 Điều này.
    5. Giới hạn theo phương thẳng đứng của đường dây tải điện, dây dẫn điện đi phía trên đường bộ được quy định như sau:
    a) Trường hợp đường dây tải điện, dây dẫn điện đi phía trên đường bộ thì khoảng cách theo phương thẳng đứng tính từ điểm cao nhất của mặt đường bộ tới điểm thấp nhất của đường dây tải điện, dây dẫn điện đi phía trên đường bộ không nhỏ hơn chiều cao tĩnh không của đường bộ cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo quy định của pháp luật về điện lực;
    b) Trường hợp đường dây tải điện, dây dẫn điện đi phía trên cầu phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo quy định của pháp luật về điện lực, nhưng không thấp hơn quy định tại điểm a khoản này;
    c) Đường dây tải điện, dây dẫn điện đi phía trên cột đèn chiếu sáng của đường bộ phải bảo đảm khoảng cách theo phương thẳng đứng tính từ điểm cao nhất của cột đèn chiếu sáng tới điểm thấp nhất của đường dây tải điện, dây dẫn điện không nhỏ hơn 02 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo quy định của pháp luật về điện lực.
    [...]

    Như vậy, phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được tính từ điểm cao nhất của kết cấu trên các mặt cắt ngang cầu trở lên theo phương thẳng đứng là 02 mét, nhưng không thấp hơn chiều cao tĩnh không của đường.

    Đất xây dựng vào mục đích công cộng có thời hạn sử dụng là bao lâu?

    Căn cứ Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Theo đó, đất xây dựng công trình công cộng có thể được sử dụng ổn định lâu dài theo quy định của pháp luật, miễn là không phục vụ cho mục đích kinh doanh.

    saved-content
    unsaved-content
    1