Tổng mức đầu tư dự án O&M đường bộ cao tốc được quy định như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tổng mức đầu tư dự án O&M đường bộ cao tốc như thế nào? Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Tổng mức đầu tư dự án O&M đường bộ cao tốc được quy định như thế nào?

    Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT quy định như sau:

    Điều 5. Một số nội dung trong phương án tài chính dự án O&M
    1. Phương án tài chính của dự án O&M thực hiện theo quy định tại Mục 1, Chương II Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (Nghị định số 28/2021/NĐ-CP).
    2. Tổng mức đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
    [...]

    Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì liên hệ tại Điều 6 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT quy định tổng mức đầu tư dự án O&M đường bộ cao tốc như sau:

    (1) Sơ bộ tổng mức đầu tư dự án là ước tính chi phí đầu tư của dự án được xác định phù hợp với các nội dung của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án.

    Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án được tính toán trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án và suất vốn đầu tư (nếu có) hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã hoặc đang thực hiện, có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác, bao gồm các khoản mục chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT.

    (2) Tổng mức đầu tư dự án là toàn bộ chi phí đầu tư của dự án được xác định cụ thể phù hợp với báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Nội dung chi tiết các chi phí làm cơ sở xác định tổng mức đầu tư dự án O&M đường bộ cao tốc bao gồm:

    - Chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục để phục vụ công tác kinh doanh, quản lý dự án O&M (nếu có) theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết;

    - Giá trị tối thiểu nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT;

    - Chi phí chuẩn bị dự án của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị chuẩn bị dự án PPP; chi phí tổ chức thẩm định của Hội đồng thẩm định dự án PPP và đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP; chi phí tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, ký kết hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu;

    - Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí có liên quan khác;

    - Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;

    - Các thành phần chi phí khác.

    Tổng mức đầu tư dự án O&M đường bộ cao tốc được quy định như thế nào?

    Tổng mức đầu tư dự án O&M đường bộ cao tốc được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 13 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:

    Điều 13. Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ
    1. Đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
    a) Đất của đường bộ gồm phần đất để xây dựng công trình đường bộ và phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ;
    b) Đất để xây dựng bến xe; bãi đỗ xe; điểm dừng xe, đỗ xe; trạm dừng nghỉ; các công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động đường bộ;
    c) Hành lang an toàn đường bộ.
    2. Việc quản lý, sử dụng đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ phải tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quy hoạch, pháp luật về quy hoạch đô thị, pháp luật về xây dựng, quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    [...]

    Như vậy, đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:

    - Đất của đường bộ gồm phần đất để xây dựng công trình đường bộ và phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ;

    - Đất để xây dựng bến xe; bãi đỗ xe; điểm dừng xe, đỗ xe; trạm dừng nghỉ; các công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động đường bộ;

    - Hành lang an toàn đường bộ. 

    Phí sử dụng đường bộ cao tốc do ai nộp vào ngân sách trung ương và địa phương?

    Căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định 130/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 10. Quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ cao tốc trong trường hợp cơ quan quản lý đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cao tốc
    [...]
    2. Phí sử dụng đường bộ cao tốc do trung ương quản lý nộp vào ngân sách trung ương, phí sử dụng đường bộ cao tốc do địa phương quản lý nộp vào ngân sách địa phương. Cơ quan quản lý thu được trích để lại một phần phí sử dụng đường bộ cao tốc thực thu trước khi nộp vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ (%) để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, cụ thể:
    a) Tỷ lệ để lại và việc quản lý, sử dụng đối với phí sử dụng đường bộ cao tốc thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;
    b) Tỷ lệ để lại đối với phí sử dụng đường bộ cao tốc thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải là sáu phẩy năm phần trăm (6,5%) trên số tiền thu phí sử dụng đường bộ cao tốc thực thu được, trong đó: Không phẩy hai phần trăm (0,2%) để chi cho hoạt động quản lý thu phí sử dụng đường bộ cao tốc của Cơ quan quản lý thu phí, thực hiện chi theo quy định của pháp luật phí, lệ phí; sáu phẩy ba phần trăm (6,3%) để chi phí thuê dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ và chi phí thuê đơn vị vận hành thu và các chi phí có liên quan phục vụ công tác thu phí, chi tiết tại Khoản 3 Điều này.
    [...]

    Theo đó, phí sử dụng đường bộ cao tốc do trung ương quản lý được nộp vào ngân sách trung ương, còn phí sử dụng đường bộ cao tốc do địa phương quản lý được nộp vào ngân sách địa phương.

    Cơ quan quản lý thu phí được trích để lại một phần phí thực thu trước khi nộp vào ngân sách để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Cụ thể:

    - Đối với địa phương quản lý, tỷ lệ để lại do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

    - Đối với Bộ Giao thông vận tải quản lý, tỷ lệ để lại là 6,5% trên số tiền thu phí thực thu (trong đó 0,2% chi cho quản lý thu phí và 6,3% chi cho thuê dịch vụ thanh toán, vận hành thu và các chi phí liên quan).

    saved-content
    unsaved-content
    1