Thuế nhập khẩu ô tô 2025 là bao nhiêu? Thuế nhập khẩu ô tô bao nhiêu phần trăm?
Nội dung chính
Thuế nhập khẩu ô tô 2025 là bao nhiêu? Thuế nhập khẩu ô tô bao nhiêu phần trăm?
Căn cứ Nghị định 73/2025/NĐ-CP do Chính phủ ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung tính thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng nhập khẩu trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP ban hành ngày 31/5/2023, trong đó có quy định về "Thuế nhập khẩu ô tô 2025 là bao nhiêu? Thuế nhập khẩu ô tô bao nhiêu phần trăm?" .
Theo đó, tại Mục I Phụ lục sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, được ban hành kèm theo Nghị định 73/2025/NĐ-CP quy định thuế nhập khẩu ô tô 2025 mã hàng 87.03 cụ thể là:
...
...
>> Xem chi tiết Thuế nhập khẩu ô tô 2025 là bao nhiêu? Thuế nhập khẩu ô tô bao nhiêu phần trăm? - Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 73/2025/NĐ-CP Tải về
Thuế nhập khẩu ô tô 2025 là bao nhiêu? Thuế nhập khẩu ô tô bao nhiêu
phần trăm? (Hình từ Internet)
Ai phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về người nộp thuế như sau:
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
+ Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
+ Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
+ Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
+ Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
+ Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
- Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Hàng hóa nào được miễn thuế xuất nhập khẩu?
Theo Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 những loại hàng hóa sẽ được miễn thuế xuất nhập khẩu cụ thể như sau:
[1] Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền ưu đãi hoặc miễn trừ tại Việt Nam, trong định mức phù hợp với các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
[2] Hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh, và hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
[3] Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.
[4] Hàng hóa mua bán qua biên giới của cư dân biên giới trong danh mục hàng hóa và trong định mức để phục vụ sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.
[5] Hàng hóa theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
[6] Hàng hóa có trị giá hoặc thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.
[7] Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu.
[8] Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
[9] Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời gian nhất định (bao gồm máy móc, thiết bị cho hội chợ, triển lãm, nghiên cứu, gia công, tàu biển, tàu bay).
[10] Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại như hàng mẫu, ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu.
[11] Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư.
[12] Giống cây trồng, giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu.
[13] Nguyên liệu, vật tư, linh kiện của các dự án đầu tư thuộc ngành nghề ưu đãi, đặc biệt khó khăn hoặc công nghệ cao, khoa học và công nghệ.
[14] Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu cho các dự án sản xuất trang thiết bị y tế.
[15] Hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí, bao gồm máy móc, thiết bị, phụ tùng, phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí.
[16] Dự án, cơ sở đóng tàu được miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ đóng tàu.
[17] Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền.
[18] Hàng hóa nhập khẩu phục vụ sản xuất công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.
[19] Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bảo vệ môi trường, bao gồm máy móc, thiết bị, phương tiện thu gom, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí thải, sản xuất năng lượng tái tạo.
[20] Hàng hóa nhập khẩu phục vụ giáo dục.
[21] Máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ nghiên cứu khoa học.
[22] Hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, đặc biệt phương tiện vận tải chuyên dùng.
[23] Hàng hóa phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh.
[24] Chính phủ sẽ quy định chi tiết về các loại hàng hóa miễn thuế này.
Trên đây là thông tin bài viết "Thuế nhập khẩu ô tô 2025 là bao nhiêu? Thuế nhập khẩu ô tô bao nhiêu phần trăm?".