Thuế nhập khẩu Việt Nam bao gồm những thuế nào? Căn cứ tính thuế nhập khẩu theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016

Thuế nhập khẩu Việt Nam bao gồm những thuế nào? Căn cứ tính thuế nhập khẩu theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016

Nội dung chính

    Thuế nhập khẩu Việt Nam bao gồm những thuế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Chương III Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 về các loại thuế nhập khẩu Việt Nam bao gồm:

    - Thuế chống bán phá giá

    - Thuế chống trợ cấp

    - Thuế tự vệ

    Căn cứ tính thuế nhập khẩu theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016

    (1) Căn cứ tính thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm được quy định tại Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016:

    - Số tiền thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.

    - Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:

    + Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

    + Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

    + Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.

    (2) Căn cứ tính thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp tính thuế hỗn hợp được quy định tại Điều 6 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016:

    - Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế.

    - Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế hỗn hợp đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định là tổng số tiền thuế theo tỷ lệ phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối theo quy định tại khoản 1 Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016

    Thuế nhập khẩu Việt Nam bao gồm những thuế nào? Căn cứ tính thuế nhập khẩu theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016Thuế nhập khẩu Việt Nam bao gồm những thuế nào? Căn cứ tính thuế nhập khẩu theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 (Hình từ Internet)

    Ai là người nộp thuế nhập khẩu Việt Nam?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016:

    - Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

    - Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

    - Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

    - Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

    + Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

    + Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

    + Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

    + Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

    + Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

    + Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

    - Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

    - Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

    - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

    Chuyên viên pháp lý Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
    saved-content
    unsaved-content
    87