Thuế đất 2024 là bao nhiêu? Cách tính thuế đất ở, đất nông nghiệp?
Nội dung chính
Thuế đất 2024 là bao nhiêu?
Thuế đất hay thuế sử dụng đất là một khoản tài chính mà người sử dụng đất phải nộp cho nhà nước (thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo khoản 3 Điều 31 Luật Đất đai 2024). Trừ các trường hợp không phải nộp được miễn thuế sử dụng đất theo quy định.
Để xác định một người sử dụng phải đóng một khoản thuế đất cụ thể là bao nhiêu phải dựa vào nhiều căn cứ vì pháp luật không sử dụng phương pháp ấn định thuế (quy định một khoản tiền cụ thể) cho trường hợp thuế sử dụng đất: bao gồm cả thuế đất nông nghiệp và thuế đất phi nông nghiệp.
Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là diện tích, hạng đất và định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất. (theo Điều 5 Nghị định 74-CP năm 1993)
Trong khi đó, căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lại là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất. (theo Điều 4 Thông tư 153/2011/TT-BTC)
Do vậy, tùy thuộc vào loại đất, diện tích đất đang sử dụng và những căn cứ luật định khác mà xác định được số tiền sử dụng đất cụ thể mà người phát sinh nghĩa vụ về thuế đất cần phải nộp cho cơ quan nhà nước.
Thuế đất 2024 là bao nhiêu? Cách tính thuế đất ở, đất nông nghiệp? (Hình từ Internet)
Cách tính thuế đất ở, đất nông nghiệp?
(1) Cách tính thuế đất ở
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 về phân loại đất và khoản 1 Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC về đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì có thể khẳng định đất ở là loại đất phi nông nghiệp và chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Như đã phân đề cập về căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nói chung và đất ở nói riêng phải căn cứ diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.
Tuy nhiên căn cứ vào Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC sẽ có 02 trường hợp cụ thể để tính thuế đất ở hiện nay như sau:
- Đối với diện tích đất ở (bao gồm cả diện tích sử dụng vào mục đích kinh doanh)
- Đối với diện tích đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm):
Như vậy, số thuế cần phải nộp chính là số thuế phát sinh trừ đi các khoản được miễn, giảm (nếu thuộc các trường hợp miễn giảm theo quy định). Để xác định được như vậy, trước khi tính, người sử dụng đất cần phải xác định được diện tích đất ở mình sử dụng là bao nhiêu, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.
Trong đó:
+ Giá của 01 m2 đất là giá đất theo bảng giá đất tương ứng với mục đích sử dụng và được ổn định theo chu kỳ 05 năm (khoản 3 Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 được sửa đổi bổ sung bởi Điều 249 Luật Đất đai 2024). Và do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định
+ Thuế suất đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
BẬC THUẾ | DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2) | THUẾ SUẤT (%) |
1 | Diện tích trong hạn mức | 0,03 |
2 | Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức | 0,07 |
3 | Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức | 0,15 |
Từ những căn cứ trên, có thể xác định được số tiền thuế đất ở mà mỗi người cần phải nộp khi phát sinh nghĩa vụ thuế về đất ở.
(2) Cách tính thuế đất nông nghiệp
Công thức tính thuế đất nông nghiệp cụ thể như sau: (theo Mục III Thông tư 89-TC/TCT năm 1993)
Như vậy, cần phải căn cứ vào diện tích đất cần tính thuế và định suất thuế do pháp luật quy định.
Trong đó, định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên một hécta của từng hạng đất như sau:
- Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản
- Đối với đất trồng cây lâu năm
- Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm chịu mức thuế như sau:
+ Bằng 1,3 lần thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3;
+ Bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.
- Đối với đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.
Các trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Căn cứ vào Điều 10 Thông tư 153/2011/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 130/2016/TT-BTC thì có các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sau:
- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư); dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư) tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư ( đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là lao động thường xuyên bình quân năm theo quy định pháp luật.
- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường gồm:
+ Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;
+ Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan.
Các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường phải đáp ứng quy định về tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi, cơ sở chữa bệnh xã hội.
- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sỹ; con của liệt sỹ đang được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo áp dụng tại địa phương theo quy định của pháp luật thì căn cứ vào chuẩn hộ nghèo do địa phương ban hành để xác định hộ nghèo.
- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hoá.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
- Hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm (sau khi trừ đi số thuế được miễn, giảm (nếu có) theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn) từ năm mươi nghìn đồng trở xuống. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì việc miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định được tính trên tổng số thuế phải nộp của tất cả các thửa đất.
Đối với các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo hướng dẫn nhưng đã nộp thuế vào NSNN thì cơ quan thuế thực hiện việc hoàn trả theo quy định.