Thủ tục phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn do Nhà đầu tư tổ chức lập

Thủ tục phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn do Nhà đầu tư tổ chức lập. Hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội dung chính

    Thủ tục phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn do Nhà đầu tư tổ chức lập

    Căn cứ Mục 4 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1218/QĐ-BXD năm 2025 quy định thủ tục phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn do Nhà đầu tư tổ chức lập như sau:

    Dưới đây thủ tục phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn (đối với quy hoạch chi tiết do Nhà đầu tư tổ chức lập):

    (1) Trình tự thực hiện:

    - Đối với quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn

    + Nhà đầu tư lập hồ sơ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn để đề nghị phê duyệt sau khi đã được hoàn thiện theo báo cáo thẩm định của cơ quan thẩm định.

    + Cấp phê duyệt quy hoạch căn cứ Tờ trình, kèm theo hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn đã được hoàn thiện của Nhà đầu tư lập quy hoạch và văn bản báo cáo thẩm định của cơ quan thẩm định quy hoạch để xem xét, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn.

    + Thuyết minh và các bản vẽ trong hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn sau khi được phê duyệt phải được cơ quan thẩm định quy hoạch kiểm tra, đóng dấu xác nhận theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

    - Đối với quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn được lập theo quy trình rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng)

    + Nhà đầu tư gửi văn bản kèm theo hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng đến cấp phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc cơ quan được phân cấp, ủy quyền để đề nghị chấp thuận;

    + Trước khi gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng, Nhà đầu tư lập quy hoạch tổng mặt bằng phải thực hiện việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư có liên quan (nếu có) về nội dung quy hoạch;

    + Cấp phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc cơ quan được phân cấp, ủy quyền xem xét, chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng.

    (2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn; cơ quan, tổ chức quản lý khu chức năng đối với quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu chức năng hoặc quy hoạch tổng mặt bằng trong khu chức năng.

    (3) Thành phần, số lượng hồ sơ phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn:

    - Đối với quy hoạch chi tiết, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn

    + Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn.

    + Hồ sơ bản giấy thể hiện nội dung và thành phần hồ sơ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn gồm: Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết; các văn bản, tài liệu liên quan (Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết; văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch chi tiết; Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trước đó (nếu có); văn bản khác có liên quan); Thuyết minh và Bản vẽ;

    + Báo cáo thẩm định quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn;

    + Hồ sơ điện tử: Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ bản giấy; Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử; Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc.

    - Đối với quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn được lập theo quy trình rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng)

    + Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng, điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng đô thị và nông thôn.

    + Hồ sơ bản giấy thể hiện nội dung và thành phần hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng, điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng đô thị và nông thôn gồm: Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng; Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch chung đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu; văn bản khác có liên quan; Thuyết minh và Bản vẽ;

    + Báo cáo thẩm định quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng;

    + Hồ sơ điện tử: Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ bản giấy; Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử; Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc.

    (4) Thời hạn giải quyết:

    - Đối với quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn: UBND cấp tỉnh quy định trên cơ sở quy trình xử lý nội bộ của cấp phê duyệt và không quá 15 ngày.

    - Đối với quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn theo quy trình rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng): 15 ngày kể từ ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.

    (5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư.

    (6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới đơn vị hành chính của 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên.

    - Ủy ban nhân dân cấp xã đối với quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn có phạm vi quy hoạch thuộc địa giới hành chính của 01 đơn vị hành chính cấp xã.

    - Cơ quan, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ thành lập được giao quản lý khu chức năng hoặc cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao quản lý khu chức năng đối với quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ thành lập được giao quản lý khu chức năng hoặc cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao quản lý khu chức năng.

    (7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn.

    (8) Chi phí thẩm định: Không có.

    (9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

    (10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Yêu cầu điều kiện đối với quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn để được lập theo quy trình rút gọn:

    - Có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 02 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư, khu chung cư; hoặc có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 10 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến được xác định theo quy hoạch chung hoặc quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được phê duyệt; hoặc có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 05 ha đối với các trường hợp còn lại;

    - Trong khu vực đã có quy hoạch phân khu được phê duyệt hoặc trong khu vực đã có quy hoạch chung được phê duyệt đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu;

    - Do một chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng hoặc do cơ quan nhà nước được giao thực hiện lập quy hoạch tổng mặt bằng.

    Thủ tục phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn do Nhà đầu tư tổ chức lập

    Thủ tục phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn do Nhà đầu tư tổ chức lập (Hình từ Internet)

    Hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh sau sắp xếp ĐVHC theo Nghị định 151?

    Căn cứ tại tiểu mục 7 Mục II Phần 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh/điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh như sau:

    II. Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh/điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
    [...]
    7. Hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm:
    a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
    b) Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
    c) Báo cáo thuyết minh về quy hoạch sử dụng đất;
    d) Hệ thống bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc dạng số);
    đ) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến Hội đồng thẩm định;
    e) Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

    Như vậy, hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh từ 01/07 gồm:

    - Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

    - Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

    - Báo cáo thuyết minh về quy hoạch sử dụng đất;

    - Hệ thống bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc dạng số);

    - Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến Hội đồng thẩm định;

    - Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

    Cấp phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn là những ai theo Nghị định 178?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định về cấp phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn cụ thể như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch là cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định tại Điều 17 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn, phù hợp với tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
    2. Cơ quan thẩm định quy hoạch là cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định tại Điều 38 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn, phù hợp với tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
    3. Cấp phê duyệt quy hoạch là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định tại Điều 41 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn.
    4. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch là khoảng thời gian tính từ ngày bắt đầu lập nhiệm vụ quy hoạch đến khi trình cơ quan thẩm định quy hoạch.
    5. Thời gian lập quy hoạch là khoảng thời gian tính từ ngày lựa chọn được tổ chức tư vấn lập quy hoạch đến khi trình cơ quan thẩm định quy hoạch.

    Như vậy, cấp phê duyệt quy hoạch là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định tại Điều 41 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    25