Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất 2025
Nội dung chính
Nhà đất có là đối tượng chịu lệ phí trước bạ không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC, nhà đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ, cụ thể:
- Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
- Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
Ai là người nộp lệ phí trước bạ nhà đất?
Tại Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên, người nộp lệ phí trước bạ nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà là tổ chức, cá nhân có nhà đất thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ nhà đất theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất 2025 (Hình ảnh từ Internet)
Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất 2025
Căn cứ Mục 3 Phần II Phụ lục Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ban hành kèm Quyết định 2780/QĐ-BTC năm 2023 thì thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất được thực hiện như sau:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.
Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các thành phần:
+ Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Mẫu 01/LPTB Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất năm 2025
+ Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao Giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
+ Bản sao Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có);
Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ trong một số trường hợp quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC. Trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình thuộc diện miễn lệ phí trước hạ theo quy định tại Thông tư 43/2023/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Thông tư 80/2021/TT-BTC).
+ Bản sao các Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có).
+ Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:
Chi Cục Thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại Chi Cục Thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính.
Thời hạn giải quyết hồ sơ là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan nhà nước có thẩm quyền) chuyển đến.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế.
- Phí, lệ phí: Không có