Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm những gì? Quy định về công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu thế nào?

Nội dung chính

    Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm những gì?

    Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm những gì? được quy định tại Điều 19 Nghị định 214/2024/NĐ-CP như sau:

    Điều 19. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
    1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm:
    a) Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu;
    b) Thông tin về vi phạm của nhà thầu;
    c) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, bao gồm: báo cáo tài chính hoặc tài liệu về doanh thu, tài sản ròng; tình hình thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế; nguồn lực tài chính; nhân sự chủ chốt; máy móc, thiết bị chủ yếu; hợp đồng đã và đang thực hiện, năng lực sản xuất, trong đó hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu được công khai các nội dung chính;
    d) Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định này;
    đ) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, bao gồm các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 20 của Nghị định này và thông tin về quá trình thực hiện hợp đồng;
    e) Các thông tin khác về nhà thầu.
    2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về chất lượng hàng hóa đã được sử dụng bao gồm các thông tin sau:
    a) Tên hàng hóa;
    b) Xuất xứ, hãng sản xuất, ký mã hiệu, nhãn mác;
    c) Các đặc tính kỹ thuật chủ yếu;
    d) Chủ đầu tư, đơn vị sử dụng hàng hóa;
    đ) Chất lượng hàng hóa theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 20 của Nghị định này;
    e) Các thông tin khác.
    [...]

    Theo đó, thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm:

    - Báo cáo tài chính hoặc tài liệu về doanh thu, tài sản ròng;

    - Tình hình thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế;

    - Nguồn lực tài chính;

    - Nhân sự chủ chốt;

    - Máy móc, thiết bị chủ yếu;

    - Hợp đồng đã và đang thực hiện, năng lực sản xuất, trong đó hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu 2023 được công khai các nội dung chính.

    Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm những gì?

    Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Chi phí lập, thẩm định các nội dung trong quá trình lựa chọn nhà thầu được quy định thế nào?

    Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 214/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 14. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu
    1. Đối với đấu thầu quốc tế, căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư quyết định theo thông lệ đấu thầu quốc tế mức tiền nhà thầu phải nộp để mua bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khi nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
    Đối với gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước, tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được chủ đầu tư nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Đối với các gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu là nguồn thu của chủ đầu tư và được quản lý, sử dụng theo cơ chế tài chính của chủ đầu tư.
    2. Chi phí lập, thẩm định các nội dung trong quá trình lựa chọn nhà thầu:
    a) Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện một hoặc một số công việc trong quá trình lựa chọn nhà thầu thì chi phí thuê tư vấn không căn cứ vào chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này;
    b) Trường hợp người có thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện việc lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều này;
    c) Trường hợp tổ chuyên gia, tổ thẩm định do chủ đầu tư quyết định thành lập để thực hiện lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;
    d) Chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được xác định trong tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư hoặc dự toán chi thường xuyên của đơn vị;
    đ) Việc quản lý, sử dụng chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này thực hiện theo cơ chế tài chính của chủ đầu tư.
    [...]

    Như vậy, chi phí lập, thẩm định các nội dung trong quá trình lựa chọn nhà thầu:

    - Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện một hoặc một số công việc trong quá trình lựa chọn nhà thầu thì chi phí thuê tư vấn không căn cứ vào chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 14 Nghị định 214/2025/NĐ-CP;

    - Trường hợp người có thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện việc lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 214/2025/NĐ-CP;

    - Trường hợp tổ chuyên gia, tổ thẩm định do chủ đầu tư quyết định thành lập để thực hiện lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 14 Nghị định 214/2025/NĐ-CP;

    - Chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 14 Nghị định 214/2025/NĐ-CP được xác định trong tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư hoặc dự toán chi thường xuyên của đơn vị;

    - Việc quản lý, sử dụng chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 14 Nghị định 214/2025/NĐ-CP thực hiện theo cơ chế tài chính của chủ đầu tư.

    Quy định về công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu thế nào?

    Tại Điều 22 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định về công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu như sau:

    (1) Các thông tin về lựa chọn nhà thầu được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Luật Đấu thầu 2023. Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải thông tin sau trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:

    - Nhà thầu không bảo đảm uy tín khi tham dự thầu;

    - Nhà thầu bị chấm dứt hợp đồng do lỗi của nhà thầu;

    - Nhà thầu bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật đấu thầu và các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm khác.

    Trường hợp cần sửa đổi các thông tin này, chủ đầu tư thực hiện sửa đổi, đính kèm quyết định sửa đổi, nêu rõ lý do sửa đổi và chịu trách nhiệm về các thông tin sửa đổi.

    (2) Bộ Tài chính quy định chi tiết về việc đăng tải thông tin, quản lý, sử dụng thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 214/2025/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1