Thời gian thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót là bao lâu?

Thời gian thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót bao lâu? Mẫu Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Nội dung chính

    Thời gian thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót là bao lâu?

    Căn cứ Mục 4 Chương IV Phần III Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP được đính chính bởi Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Khoản 7 Điều 1 Quyết định 2418/QĐ-BNNMT quy định thời gian thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót như sau:

    [...]
    IV. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa
    1. Trình tự thực hiện đối với trường hợp không làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp:
    [...]
    2. Trình tự thực hiện đối với trường hợp làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo giá đất trong bảng giá đất:
    [...]
    3. Trình tự thực hiện đối với trường hợp làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo giá đất cụ thể:
    [...]
    4. Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không quá 07 ngày.
    Các cơ quan liên quan đến quá trình thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không được quy định thêm thủ tục và không được thực hiện thêm bất kỳ thủ tục nào khác ngoài thủ tục quy định nêu trên.

    Như vậy, thời gian thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót không quá 07 ngày.

    Các cơ quan liên quan đến quá trình thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không được quy định thêm thủ tục và không được thực hiện thêm bất kỳ thủ tục nào khác ngoài thủ tục theo quy định.

    Thời gian thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót là bao lâu?

    Thời gian thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót là bao lâu? (Hình từ Internet)

    Mẫu Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất áp dụng từ 1/7/2025

    Mẫu số 25 - Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

    Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    Tải về: Mẫu số 25 - Mẫu Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    Hướng dẫn viết Tờ trình điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    1 Ghi rõ theo từng loại hồ sơ: về việc giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/cho thuê đất và cho thuê rừng...

    2 Cấp có thẩm quyền giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/cho thuê đất và cho thuê rừng..

    3 Trường hợp giao đất, cho thuê đất đồng thời với giao rừng, cho thuê rừng.

    4 Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai 2024 và Nghị định...và pháp luật về lâm nghiệp đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất đồng thời với giao rừng, cho thuê rừng...

    5 Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

    Có cần thực hiện tách thửa trước khi chuyển mục đích sử dụng đất không?

    Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định tách thửa đất, hợp thửa đất cụ thể như sau:

    Điều 220. Tách thửa đất, hợp thửa đất
    [...]
    2. Trường hợp tách thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
    a) Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
    Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;
    b) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Đối với thửa đất có đất ở và đất khác thì không bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;

    c) Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa.

    [...]

    Như vậy, đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần đất nông nghiệp sang đất ở thì người sử dụng đất phải thực hiện tách thửa.

    Việc tách thửa phải đáp ứng điều kiện theo Điều 220 Luật Đất đai 2024. Thủ tục tách thửa và chuyển mục đích được giải quyết đồng thời trong cùng một hồ sơ, người dân chỉ cần nộp một bộ hồ sơ duy nhất.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1