Mức phạt khi tự ý chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp tại Hà Nội bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hành vi tự ý chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp tại Hà Nội bị phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Mức phạt khi tự ý chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp tại Hà Nội bao nhiêu?

    Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 8. Sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép

    1. Hành vi chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:

    a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;
    b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
    c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
    d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 03 héc ta trở lên.
    [...]

    Theo đó, tự ý chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp khi không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép là hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính như trên.

    Bên cạnh đó, căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 09/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định như sau:

    Điều 3. Mức tiền phạt
    1. Mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị quyết này bằng 02 (hai) lần mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính tương ứng quy định tại Nghị định số 123/2024/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội, nhưng không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điều 24 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
    2. Mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này là mức tiền phạt áp dụng đối với cá nhân (trừ các hành vi vi phạm của tổ chức quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 18, khoản 1 Điều 19, điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 20, Điều 22, khoản 2 và khoản 3 Điều 29 Nghị định số 123/2024/NĐ-CP). Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 (hai) lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

    Đồng thời, căn cứ điểm c khoản 3 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2025 quy định mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực đất đai đối với cá nhân là 500 triệu đồng, đối với tổ chức là 1 tỷ đồng.

    Như vậy, mức phạt khi tự ý chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp tại Hà Nội cụ thể như sau:

    - Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;

    - Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

    - Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

    - Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 03 héc ta trở lên.

    Lưu ý, trên đây là mức phạt tiền đối với cá nhân, đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 (hai) lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

    Mức phạt khi tự ý chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp tại Hà Nội bao nhiêu?

    Mức phạt khi tự ý chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp tại Hà Nội bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa từ 02 ha trở lên sang mục đích khác cần có tiêu chí và điều kiện gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 46 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng từ 02 ha trở lên đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác bao gồm:

    (1) Có phương án trồng rừng thay thế hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;

    (2) Có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt;

    (3) Có đánh giá sơ bộ tác động môi trường hoặc đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    Việc nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa được thực hiện thế nào?

    Căn cứ Điều 12 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 12. Quy định về nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa
    1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừ các công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
    2. Việc nộp tiền quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Như vậy, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừ các công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.

    Đồng thời, việc nộp tiền quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 112/2024/NĐ-CP được thực hiện sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    saved-content
    unsaved-content
    1