Thời gian tham gia lực lượng dân quân tự vệ bao lâu thì sẽ được miễn nghĩa vụ quân sự?

Tham gia lực lượng dân quân tự vệ bao lâu thì được miễn nghĩa vụ quân sự? Tham gia lực lượng dân quân tự vệ có được tạm hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự không?

Nội dung chính

    Tham gia lực lượng dân quân tự vệ bao lâu thì được miễn nghĩa vụ quân sự?

    Tại Khoản 4 Điều 4 Luật nghĩa vụ quân sự 2015  được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình như sau:

    4. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:

    a) Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;

    b) Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;

    c) Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;

    d) Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

    đ) Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

    Như vậy, nếu bạn đang tham gia lực lượng dân quân tự vệ để được miễn nghĩa vụ quân sự thì bạn phải có thời gian ít nhất là 24 tháng phục vụ trong lực lượng dân quân tự vệ.

    Tham gia lực lượng dân quân tự vệ bao lâu thì được miễn nghĩa vụ quân sự?

    Tham gia lực lượng dân quân tự vệ bao lâu thì được miễn nghĩa vụ quân sự? (Hình từ internet)

    Tham gia lực lượng dân quân tự vệ có được tạm hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự không?

    Tại Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015  được bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như sau:

    1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

    a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

    b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

    c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

    d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

    đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

    e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

    g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

    h) Dân quân thường trực.

    Theo đó, một trong những trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự là tham gia lực lượng dân quân tự vệ. Bạn đang tham gia lực lượng này nhưng vẫn chưa đủ 24 tháng thì bạn có thể được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

    Các chế độ, chính sách của chiến sĩ nghĩa vụ quân sự là gì?

    Tại Khoản 1 Điều 50 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về các chế độ, chính sách của pháp luật của các chiến sĩ nghĩa vụ quân sự như sau:

    1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:

    a) Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hàng tháng, nhu yếu phẩm và nhu cầu về văn hóa, tinh thần phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội; được bảo đảm chế độ trong các ngày lễ, tết; được bảo đảm chăm sóc sức khỏe khi bị thương, bị ốm đau, bị tai nạn theo quy định của pháp luật;

    b) Từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ; các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định;

    c) Từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng;

    d) Được tính nhân khẩu trong gia đình khi gia đình được giao hoặc điều chỉnh diện tích nhà ở, đất xây dựng nhà ở và đất canh tác;

    đ) Được tính thời gian phục vụ tại ngũ vào thời gian công tác;

    e) Được ưu đãi về bưu phí;

    g) Có thành tích trong chiến đấu, công tác, huấn luyện được khen thưởng theo quy định của pháp luật;

    h) Trong trường hợp bị thương, bị bệnh khi làm nhiệm vụ thi được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật;

    i) Được Nhà nước bảo đảm chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế;

    k) Được tạm hoãn trả và không tính lãi suất khoản vay từ Ngân hàng chính sách xã hội mà trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên theo quy định của pháp luật;

    l) Được ưu tiên trong tuyển sinh quân sự.

    Trên đây là các chế độ, chính sách các chiến sĩ nghĩa vụ sẽ được hưởng nếu tham gia nghĩa vụ quân sự.

     

    7