Nội dung này được đính chính bởi Thông báo 132/TB-BST
Do lỗi kỹ thuật trong quá trình in Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 số 78/2015/QH XIII được Quốc hội Khóa XIII thông qua tại Kỳ họp thứ 9 ngày 19 tháng 6 năm 2015, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Tại Điểm c, Khoản 2, Điều 24, (trang 22, Luật Nghĩa vụ 2015) do Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu - cơ quan Thường trực Ban soạn thảo phát hành đã in:
“Công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân, đã có thời gian phục vụ từ 20 tháng trở lên”;
Nay đính chính lại là:
“Công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân, đã có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên;”
Cục Quân lực - cơ quan Thường trực Ban soạn thảo xin đính chính để quí cơ quan, tổ chức và cá nhân được biết./.
Xem nội dung VBCông dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân, đã có thời gian phục vụ từ 20 tháng trở lên
Nội dung này được đính chính bởi Thông báo 132/TB-BST
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019
Điều 49. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến Dân quân tự vệ
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 4 như sau:
“a) Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;”;
Xem nội dung VBĐiều 4. Nghĩa vụ quân sự
...
4. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:
a) Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 4 như sau:
“a) Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình do Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh (sau đây gọi là Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh) quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;”.
Xem nội dung VBĐiều 4. Nghĩa vụ quân sự
...
4. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:
a) Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019
Điều 49. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến Dân quân tự vệ
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 24 như sau:
“e) Dân quân thường trực đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ hoặc Dân quân tự vệ tại chỗ, Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế đã qua huấn luyện tập trung đủ 03 tháng trở lên;”;
Xem nội dung VBĐiều 24. Hạng của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
...
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một:
...
e) Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực hoặc đã qua huấn luyện tập trung đủ 03 tháng trở lên;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 3 như sau:
“8. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là hành vi không chấp hành quyết định gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự; quyết định gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; quyết định gọi nhập ngũ; quyết định gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu.”.
Xem nội dung VBĐiều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
8. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là hành vi không chấp hành lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 3 như sau:
“8. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là hành vi không chấp hành quyết định gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự; quyết định gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; quyết định gọi nhập ngũ; quyết định gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu.”.
Xem nội dung VBĐiều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
8. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là hành vi không chấp hành lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 13 như sau:
“b) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại cấp xã hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;”.
Xem nội dung VBĐiều 13. Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
...
b) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 như sau:
“2. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở; trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.”.
Xem nội dung VBĐiều 15. Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự
...
2. Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở; trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
1. Tháng một hằng năm, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự.
2. Tháng tư hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định gọi công dân quy định tại khoản 1 Điều này để đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu.
3. Công dân phải đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Điều 15 của Luật này.”.
Xem nội dung VBĐiều 16. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
1. Tháng một hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự.
2. Tháng tư hằng năm, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân quy định tại khoản 1 Điều này để đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu.
3. Công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu phải trực tiếp đăng ký tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Điều 15 của Luật này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
...
Điều 4. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
1. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện) ký Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự, Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự và giao cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) thực hiện.
2. Hồ sơ
a) Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
b) Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu).
3. Trình tự thực hiện
a) Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân;
b) Sau khi nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, công dân thuộc đối tượng quy định tại Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân, tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu tại nơi cư trú;
c) Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh; hướng dẫn công dân kê khai Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đăng ký các thông tin cần thiết của công dân vào Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân ngay sau khi đăng ký;
d) Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quản lý hồ sơ công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu. Tổng hợp kết quả báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh).
Xem nội dung VBĐiều 16. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
1. Tháng một hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự.
2. Tháng tư hằng năm, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân quy định tại khoản 1 Điều này để đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu.
3. Công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu phải trực tiếp đăng ký tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Điều 15 của Luật này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
6. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 1 ... Điều 17 như sau:
“1. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung:
Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự phải đăng ký bổ sung bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Xem nội dung VBĐiều 17. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập; tạm vắng; đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
1. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung:
Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự phải đăng ký bổ sung tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
...
Điều 6. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung
1. Hồ sơ
a) Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu).
b) Bản chụp các giấy tờ liên quan đến những thay đổi chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự (mang theo bản chính để đối chiếu).
2. Trình tự thực hiện
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự, công dân phải trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung;
b) Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; sửa đổi, bổ sung những thông tin thay đổi của công dân vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ, Sổ đăng ký quân nhân dự bị, Phiếu quân nhân dự bị. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung tại nơi cư trú;
c) Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện về đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện bổ sung những thông tin thay đổi của công dân vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ, Sổ đăng ký quân nhân dự bị, Phiếu quân nhân dự bị.
Xem nội dung VBĐiều 17. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập; tạm vắng; đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
1. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung:
Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự phải đăng ký bổ sung tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
6. Sửa đổi, bổ sung ... khoản ... 2 ... Điều 17 như sau:
...
2. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập:
a) Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập phải đăng ký bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự; trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập mới phải đăng ký bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký chuyển đến;
b) Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự được gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải đăng ký bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự đến cơ sở giáo dục; sau khi thôi học phải làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự về nơi cư trú hoặc nơi làm việc mới. Người đứng đầu cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự và chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Xem nội dung VBĐiều 17. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập; tạm vắng; đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
...
2. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập:
a) Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập phải đến cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự; trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập mới phải đến cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký chuyển đến;
b) Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự được gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải đến cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự đến cơ sở giáo dục; sau khi thôi học phải làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự về nơi cư trú hoặc nơi làm việc mới. Người đứng đầu cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự và chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
...
Điều 7. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
1. Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi
a) Hồ sơ
- Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị;
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu);
- Bản chụp giấy giới thiệu chuyển hộ khẩu do cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương về thay đổi nơi cư trú hoặc quyết định của người đứng đầu cơ quan, tổ chức về thay đổi nơi làm việc, học tập mới (mang theo bản chính để đối chiếu).
b) Trình tự thực hiện
Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi tại nơi cư trú;
Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi và cấp Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị cho công dân, Phiếu quân nhân dự bị; đưa ra khỏi Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị.
Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tổng hợp, đưa ra khỏi Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị đối với công dân thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập ngoài địa bàn huyện.
2. Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến
a) Hồ sơ
- Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị;
- Phiếu quân nhân dự bị.
b) Trình tự thực hiện
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập mới, công dân có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến tại nơi cư trú.
Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm hướng dẫn cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến; vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị; lập Phiếu quân nhân dự bị.
Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tổng hợp, quản lý danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến, Phiếu quân nhân dự bị; vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị.
Xem nội dung VBĐiều 17. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập; tạm vắng; đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
...
2. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập:
a) Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập phải đến cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự; trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập mới phải đến cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký chuyển đến;
b) Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự được gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải đến cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự đến cơ sở giáo dục; sau khi thôi học phải làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự về nơi cư trú hoặc nơi làm việc mới. Người đứng đầu cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự và chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
6. Sửa đổi, bổ sung ... khoản ... 3 Điều 17 như sau:
...
3. Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng:
Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, nếu đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đăng ký bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; khi trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 05 ngày làm việc phải đăng ký lại.”.
Xem nội dung VBĐiều 17. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập; tạm vắng; đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
...
3. Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng:
Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, nếu đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; khi trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 10 ngày làm việc phải đăng ký lại.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
...
Điều 8. Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng
1. Hồ sơ
Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu).
2. Trình tự thực hiện
a) Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, khi đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi cư trú.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập, công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký lại;
b) Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; bổ sung các thông tin vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị; lập danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký lại cho công dân (trường hợp công dân trở về);
c) Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
Xem nội dung VBĐiều 17. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập; tạm vắng; đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
...
3. Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng:
Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, nếu đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; khi trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 10 ngày làm việc phải đăng ký lại.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 19 như sau:
“2. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có xác nhận của cấp có thẩm quyền, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức có công dân quy định tại khoản 1 Điều này phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.”.
Xem nội dung VBĐiều 19. Đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự
...
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có xác nhận của cấp có thẩm quyền, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức có công dân quy định tại khoản 1 Điều này phải báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Câu dẫn Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 20 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung câu dẫn khoản 4 như sau:
“4. Cơ quan quân sự cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm:”;
Xem nội dung VBĐiều 20. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự
...
4. Cơ quan quân sự cấp huyện, cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm:
Câu dẫn Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Câu dẫn Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 20 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung câu dẫn ... khoản 5 như sau:
“5. Cơ quan công an cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm:
Xem nội dung VBĐiều 20. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự
...
5. Cơ quan công an cấp huyện, cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm:
Câu dẫn Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 20 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm a khoản 5 như sau:
...
a) Kịp thời thông báo cho Ban chỉ huy quân sự cùng cấp nơi công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự đang cư trú thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này;”.
Xem nội dung VBĐiều 20. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự
...
5. Cơ quan công an cấp huyện, cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm:
a) Kịp thời thông báo cho Ban Chỉ huy quân sự cùng cấp nơi công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự đang cư trú về việc họ bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo cơ sở y tế cùng cấp phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra sức khoẻ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.”.
Xem nội dung VBĐiều 28. Kiểm tra sức khỏe đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
...
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng y tế phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra sức khỏe đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:
“Điều 29. Giải ngạch dự bị
Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hết độ tuổi hoặc không còn đủ sức khoẻ phục vụ trong ngạch dự bị thì được giải ngạch theo quyết định của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy phòng thủ khu vực.”.
Xem nội dung VBĐiều 29. Giải ngạch dự bị
Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hết độ tuổi hoặc không còn đủ sức khỏe phục vụ trong ngạch dự bị thì được giải ngạch theo quyết định của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 34 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp xã; quyết định danh sách công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo đề nghị của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh.”;
Xem nội dung VBĐiều 34. Thẩm quyền quyết định việc gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp huyện.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 11 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 34 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp xã và cơ quan, tổ chức trên địa bàn; chỉ đạo tuyển chọn công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.”;
Xem nội dung VBĐiều 34. Thẩm quyền quyết định việc gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
4. Chỉ huy trưởng cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức trên địa bàn; chỉ đạo tuyển chọn công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 11 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 11 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 34 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định gọi từng công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Quyết định gọi nhập ngũ, gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải được giao cho công dân trước thời gian ghi trong quyết định 15 ngày.”.
Xem nội dung VBĐiều 34. Thẩm quyền quyết định việc gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
6. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi từng công dân nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi từng công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi nhập ngũ, gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải được giao cho công dân trước thời gian ghi trong lệnh 15 ngày.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 11 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 12 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 35 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức giao công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho các đơn vị nhận quân và tổ chức lễ giao nhận quân do Ban chỉ huy phòng thủ khu vực thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.”;
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức giao công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho các đơn vị nhận quân và tổ chức lễ giao nhận quân theo đúng quy định.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 6 và Khoản 2 Điều 11 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 6. Trách nhiệm của địa phương giao quân
...
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Khoản 1 Điều này và chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, các phòng, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tuyển quân đúng quy định, bảo đảm đủ chỉ tiêu, chất lượng giao quân.
b) Trực tiếp thực hiện và chỉ đạo công tác tuyển quân; nắm chắc số công dân trong diện gọi nhập ngũ đang có mặt và đang vắng mặt tại địa phương; tổ chức tập huấn cho cán bộ, nhân viên tham gia tuyển quân; chỉ đạo thực hiện sơ tuyển, khám tuyển, xét duyệt chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch; tạo điều kiện thuận lợi để công dân được thực hiện sơ tuyển, khám tuyển nhanh, gọn, đúng quy định; phân công thành viên Hội đồng nghĩa vụ quân sự, mỗi đồng chí chịu trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo một số xã, cơ quan, tổ chức và cùng chịu trách nhiệm về chỉ tiêu, chất lượng giao quân.
c) Thành lập Hội đồng khám sức khỏe và các đoàn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ thành phần, đầy đủ trang thiết bị theo quy định; tổ chức địa điểm khám sức khỏe phù hợp, phân công rõ trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân tham gia khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự bảo đảm chất lượng, kết luận chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện.
d) Tổ chức xét duyệt việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ chặt chẽ, dân chủ, công bằng, công khai và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký ban hành Quyết định.
đ) Chỉ đạo việc phát lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự phù hợp với từng địa phương; chỉ tiêu nhập ngũ một người được gọi khám sức khỏe không quá bốn người. Chốt quân số, phát lệnh gọi nhập ngũ của huyện, tỷ lệ dự phòng không quá 5% so với chỉ tiêu giao quân của huyện và hoàn chỉnh đầy đủ thủ tục, hồ sơ (gồm cả hồ sơ đảng viên, đoàn viên) của công dân được gọi nhập ngũ bàn giao cho đơn vị nhận quân.
e) Chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, khi khám sức khỏe tiến hành đăng ký cỡ số quân trang đối với từng công dân và thông báo cho đơn vị nhận quân bảo đảm cấp phát theo quy định; tổ chức cấp phát một số mặt hàng quân trang cho chiến sĩ mới trước Lễ giao nhận quân từ 03 đến 05 ngày bảo đảm thống nhất, đúng quy định theo từng quân, binh chủng và điều kiện thời tiết, khí hậu vùng miền.
g) Thường xuyên trao đổi thông tin về tình hình công dân được gọi nhập ngũ; phối hợp với đơn vị nhận quân thực hiện bù đổi tại đơn vị (nếu có) bảo đảm chất lượng, thời gian quy định.
...
Điều 11. Tổ chức Lễ giao nhận quân
...
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức Lễ giao nhận quân đúng quy định, bảo đảm trang trọng, nhanh gọn, an toàn, tiết kiệm, tạo không khí phấn khởi của ngày hội giao quân; biên bản giao, nhận quân giữa địa phương và đơn vị được ký kết vào cuối chương trình buổi Lễ giao nhận quân.
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức giao công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho các đơn vị nhận quân và tổ chức lễ giao nhận quân theo đúng quy định.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 3, 6 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm của địa phương giao quân
...
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này và chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã, thực hiện tuyển quân đúng quy định, bảo đảm đủ chỉ tiêu, chất lượng giao quân;
b) Trực tiếp thực hiện và chỉ đạo công tác tuyển quân; nắm chắc số công dân trong diện gọi nhập ngũ đang có mặt và vắng mặt tại địa phương; tổ chức tập huấn cho cán bộ, nhân viên tham gia tuyển quân; chỉ đạo thực hiện sơ tuyển, khám tuyển, xét duyệt chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch; tạo điều kiện thuận lợi để công dân được thực hiện sơ tuyển, khám tuyển nhanh, gọn, đúng quy định; phân công thành viên Hội đồng nghĩa vụ quân sự, mỗi đồng chí theo dõi, chỉ đạo một số xã, cơ quan, tổ chức và cùng chịu trách nhiệm về chỉ tiêu, chất lượng giao quân;
c) Thành lập Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự khu vực và các đoàn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự phù hợp với từng địa bàn và chỉ tiêu được giao, bảo đảm đủ thành phần, đầy đủ trang thiết bị theo quy định; tổ chức địa điểm khám sức khỏe bảo đảm thuận lợi cho công dân, đủ điều kiện để khám từng chuyên khoa, phân công rõ trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân tham gia khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự bảo đảm chất lượng, kết luận chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện;
d) Chỉ đạo tổ chức xét duyệt việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ chặt chẽ, dân chủ, công bằng, công khai và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban hành Quyết định;
đ) Chỉ đạo việc gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự phù hợp với từng địa phương; số lượng gọi khám không quá bốn lần so với chỉ tiêu gọi nhập ngũ. Chốt quân số, quyết định gọi nhập ngũ của cấp xã, tỷ lệ dự phòng không quá 5% so với chỉ tiêu giao quân và hoàn chỉnh đầy đủ thủ tục, hồ sơ (gồm cả hồ sơ đảng viên, đoàn viên) của công dân được gọi nhập ngũ bàn giao cho đơn vị nhận quân và tổ chức Lễ giao nhận quân tại Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực hoặc cụm xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định.
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh phối hợp các ban, ngành cấp tỉnh tổ chức Lễ giao nhận quân tại Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực hoặc cụm xã thuộc địa bàn Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định bảo đảm đúng quy định, trang trọng, nhanh gọn, an toàn, tiết kiệm, tạo không khí phấn khởi của ngày hội giao quân; biên bản giao, nhận quân giữa địa phương và đơn vị được ký kết vào cuối chương trình buổi Lễ giao nhận quân.”.
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức giao công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho các đơn vị nhận quân và tổ chức lễ giao nhận quân theo đúng quy định.
Tổ chức lễ giao nhận quân được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 (VB hết hiệu lực: 20/11/2018)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 10. Tổ chức lễ giao nhận quân
1. Bộ Tư lệnh quân khu phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn quân khu, chỉ đạo thống nhất việc tổ chức lễ giao nhận quân cho các đơn vị quân đội và công an trong cùng 01 ngày.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lễ giao nhận quân đúng quy định; biên bản giao nhận giữa địa phương và đơn vị được ký kết ngay sau khi kết thúc lễ giao nhận quân.
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức giao công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho các đơn vị nhận quân và tổ chức lễ giao nhận quân theo đúng quy định.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 12 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 6 và Khoản 2 Điều 11 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 3, 6 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Tổ chức lễ giao nhận quân được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 (VB hết hiệu lực: 20/11/2018)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 12 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 35 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm công khai số lượng, đối tượng, tiêu chuẩn gọi nhập ngũ; danh sách công dân đủ điều kiện nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; danh sách công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; danh sách công dân tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ được công khai trên cổng thông tin điện tử và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức .”;
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
3. Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm công khai số lượng, đối tượng, tiêu chuẩn gọi nhập ngũ; danh sách công dân đủ điều kiện nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; danh sách công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; danh sách tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 4 Điều 6 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 6. Trách nhiệm của địa phương giao quân
...
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Khoản 1 Điều này và chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, các ban, ngành liên quan và các thôn thực hiện tuyển quân đúng quy định, bảo đảm đủ chỉ tiêu, chất lượng giao quân.
b) Chỉ đạo các thôn tổ chức bình cử, đề xuất công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự đi sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự đúng quy định, bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, chất lượng, hiệu quả.
c) Trực tiếp sơ tuyển, xét duyệt công dân nhập ngũ; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện danh sách công dân đủ điều kiện gọi nhập ngũ, tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ. Lập hồ sơ nghĩa vụ quân sự và các thủ tục liên quan đối với công dân đủ điều kiện gọi nhập ngũ để bàn giao cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
Thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định và thông báo công khai đến từng thôn, những nội dung sau:
- Chỉ tiêu tuyển quân huyện giao cho xã;
- Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển quân; trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ;
- Danh sách công dân trong diện gọi nhập ngũ;
- Danh sách công dân tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ;
- Danh sách công dân đủ điều kiện nhập ngũ;
- Kết quả phân loại sức khỏe theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự;
- Danh sách công dân trúng tuyển nghĩa vụ quân sự sẵn sàng nhập ngũ.
d) Chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự xã phối hợp với các ban, ngành liên quan hướng dẫn những công dân được phát lệnh gọi nhập ngũ, lập tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (theo mẫu), có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã để bàn giao cho Ban chỉ huy cấp huyện cùng với hồ sơ nghĩa vụ quân sự.
đ) Chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự cấp xã phối hợp với Công an xã và các ban, ngành, đoàn thể nắm chắc tiêu chuẩn chính trị, đạo đức và những vấn đề mới phát sinh của công dân chuẩn bị nhập ngũ, kịp thời thông tin và cung cấp để Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện và đơn vị nhận quân biết, quản lý. Phối hợp với đơn vị nhận quân và gia đình giải quyết quân nhân đào ngũ, bỏ ngũ theo quy định của pháp luật.
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
3. Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm công khai số lượng, đối tượng, tiêu chuẩn gọi nhập ngũ; danh sách công dân đủ điều kiện nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; danh sách công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; danh sách tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm của địa phương giao quân
...
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này và chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, các ban, ngành liên quan và các thôn thực hiện tuyển quân đúng quy định, bảo đảm đủ chỉ tiêu, chất lượng giao quân;
b) Chỉ đạo các thôn tổ chức bình cử, đề xuất công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự đi sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự đúng quy định, bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, chất lượng, hiệu quả;
c) Tổ chức sơ tuyển; lập danh sách gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự bàn giao cho Hội đồng khám sức khỏe và Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực; gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự (số lượng gọi khám không quá bốn lần so với chỉ tiêu gọi nhập ngũ); xét duyệt công dân nhập ngũ;
d) Báo cáo Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh qua Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh danh sách công dân đủ điều kiện gọi nhập ngũ, tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ. Lập, hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ nghĩa vụ quân sự và các thủ tục liên quan đối với công dân đủ điều kiện gọi nhập ngũ để bàn giao cho Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực;
đ) Thực hiện công khai trên cổng thông tin điện tử và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, nơi sinh hoạt cộng đồng của các thôn theo quy định những nội dung sau:
- Chỉ tiêu tuyển quân tỉnh giao cho xã;
- Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển quân; trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ;
- Danh sách công dân trong diện gọi nhập ngũ;
- Danh sách công dân tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ;
- Danh sách công dân đủ điều kiện nhập ngũ;
- Kết quả sơ tuyển sức khỏe, phân loại sức khỏe theo kết luận của tổ sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự và Hội đồng khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự khu vực;
- Danh sách công dân trúng tuyển nghĩa vụ quân sự sẵn sàng nhập ngũ.
e) Phối hợp với Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực và đơn vị nhận quân hiệp đồng giao nhận quân, thống nhất chốt quân số; quyết định gọi công dân nhập ngũ;
g) Chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự cấp xã phối hợp với các ban, ngành liên quan hướng dẫn những công dân được nhận quyết định gọi nhập ngũ, lập tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (theo mẫu), có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã để bàn giao cho Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực cùng với hồ sơ nghĩa vụ quân sự;
h) Chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, khi khám sức khỏe tiến hành đăng ký cỡ số quân trang đối với từng công dân và thông báo cho đơn vị nhận quân bảo đảm cấp phát theo quy định; trước Lễ giao nhận quân từ 03 ngày đến 05 ngày tổ chức cấp phát một số mặt hàng quân trang cho chiến sĩ mới bảo đảm thống nhất, đúng quy định theo từng quân, binh chủng và điều kiện thời tiết, khí hậu vùng miền;
i) Phối hợp với Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực thực hiện Lễ Giao nhận quân theo đúng quy định;
k) Thường xuyên trao đổi thông tin về tình hình công dân được gọi nhập ngũ; phối hợp với Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực và đơn vị nhận quân thực hiện bù đổi tại đơn vị (nếu có) bảo đảm chất lượng, thời gian quy định;
l) Chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự cấp xã phối hợp với Công an cấp xã và các ban, ngành, đoàn thể nắm chắc tiêu chuẩn chính trị, đạo đức và những vấn đề mới phát sinh của công dân chuẩn bị nhập ngũ, kịp thời thông tin và cung cấp để Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực và đơn vị nhận quân biết, quản lý. Phối hợp với đơn vị nhận quân và gia đình giải quyết quân nhân đào ngũ, bỏ ngũ theo quy định của pháp luật.”.
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
3. Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm công khai số lượng, đối tượng, tiêu chuẩn gọi nhập ngũ; danh sách công dân đủ điều kiện nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; danh sách công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; danh sách tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 12 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 4 Điều 6 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 12 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 35 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải có mặt đúng thời gian và địa điểm ghi trong quyết định; trường hợp có lý do chính đáng mà không thể đến đúng thời gian, địa điểm thì phải có xác nhận của Ban chỉ huy quân sự cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.”.
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
5. Công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải có mặt đúng thời gian và địa điểm ghi trong lệnh; trường hợp có lý do chính đáng mà không thể đến đúng thời gian, địa điểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập và báo cáo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự, Trưởng Công an cấp huyện.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 12 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 36 như sau:
“2. Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh, cấp xã gồm:
Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã;
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chỉ huy trưởng cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp xã;
Phó Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp xã;
Các ủy viên Hội đồng nghĩa vụ quân sự là người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội trực thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân và một số thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.”.
Xem nội dung VBĐiều 36. Hội đồng nghĩa vụ quân sự
...
2. Thành phần của Hội đồng nghĩa vụ quân sự các cấp:
a) Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh, cấp huyện gồm:
Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chỉ huy trưởng cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện;
Phó Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện;
Các ủy viên Hội đồng nghĩa vụ quân sự là người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam và một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định;
b) Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã gồm:
Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự;
Phó Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Trưởng Công an;
Các ủy viên Hội đồng nghĩa vụ quân sự là người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Y tế; công chức tư pháp - hộ tịch, tài chính - kế toán và một số thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 37 như sau:
“Điều 37. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh
1. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc cơ quan, tổ chức thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; chuẩn bị cho công dân phục vụ tại ngũ, kế hoạch tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; thực hiện tuyển chọn công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; huấn luyện hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị và thực hiện các chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trên địa bàn.
2. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công dân được gọi nhập ngũ, tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ, miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự và chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã.
4. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, tổ chức bàn giao công dân được gọi nhập ngũ, thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho các đơn vị quân đội và công an; tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ.
5. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, hướng dẫn cơ quan, tổ chức liên quan trong việc thực hiện chính sách hậu phương quân đội và quản lý công dân trong diện thực hiện nghĩa vụ quân sự ở địa phương.
6. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong việc thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự.”.
Xem nội dung VBĐiều 37. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh
1. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc cơ quan, tổ chức thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; chuẩn bị cho công dân phục vụ tại ngũ, kế hoạch tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; huấn luyện hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị và thực hiện các chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trên địa bàn; chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện.
2. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trong việc thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
15. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 1 ... Điều 39 như sau:
“1. Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nghĩa vụ quân sự; tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự, sơ tuyển nghĩa vụ quân sự và khám sức khỏe.
Xem nội dung VBĐiều 39. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã
1. Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nghĩa vụ quân sự; tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự và khám sức khỏe.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
15. Sửa đổi, bổ sung ... khoản ... 2 ... Điều 39 như sau:
...
2. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã và Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh danh sách công dân được gọi nhập ngũ, tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Xem nội dung VBĐiều 39. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã
...
2. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã và Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện danh sách công dân được gọi nhập ngũ, tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
15. Sửa đổi, bổ sung ... khoản ... 3 Điều 39 như sau:
...
3. Tổ chức cho công dân thực hiện quyết định gọi sơ tuyển, quyết định gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, quyết định gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; quyết định gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, quyết định kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu.”.
Xem nội dung VBĐiều 39. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã
...
3. Tổ chức cho công dân thực hiện lệnh gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, lệnh kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 40 như sau:
“Điều 40. Sơ tuyển sức khỏe; khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập tổ sơ tuyển sức khỏe theo đề nghị của cơ sở y tế cùng cấp.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe khu vực theo đề nghị của Sở Y tế.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định gọi sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự; khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Quyết định gọi sơ tuyển, khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm sơ tuyển, khám sức khỏe 15 ngày.
4. Hội đồng khám sức khỏe khu vực tổ chức khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; nội dung khám sức khỏe bao gồm thể lực, lâm sàng, cận lâm sàng bảo đảm chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
5. Thời gian khám sức khoẻ từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
6. Kết quả sơ tuyển sức khỏe, phân loại sức khỏe phải được công khai trên cổng thông tin điện tử và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.”.
Xem nội dung VBĐiều 40. Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe theo đề nghị của phòng y tế cùng cấp.
2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe 15 ngày.
3. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện tổ chức khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trường hợp cần thiết, quyết định việc xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm xét nghiệm phát hiện ma túy, HIV; bảo đảm chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
4. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.
Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Căn cứ Luật Nghĩa vụ Quân sự năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư liên tịch quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
...
Chương I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Giải thích từ ngữ
...
Điều 3. Kinh phí thực hiện khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Chương II - KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 4. Kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 5. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 6. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 7. Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 8. Giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 9. Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
...
Điều 10. Yêu cầu đối với công dân khi đi kiểm tra, sơ tuyển, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
...
Chương III - PHIẾU SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ VÀ QUẢN LÝ SỨC KHỎE QUÂN NHÂN DỰ BỊ
Điều 11. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 12. Giao, nhận phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự của công dân nhập ngũ
...
Điều 13. Quản lý sức khỏe quân nhân dự bị
...
Chương IV - NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN Y TẾ CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 14. Trạm y tế xã
...
Điều 15. Phòng Y tế huyện
...
Điều 16. Trung tâm y tế huyện
...
Điều 17. Bệnh viện huyện
...
Điều 18. Sở Y tế tỉnh
...
Chương V - NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN QUÂN SỰ CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 19. Ban Chỉ huy quân sự xã
...
Điều 20. Ban Chỉ huy quân sự huyện
...
Điều 21. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
...
Chương VI - NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN QUÂN Y CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 22. Quân y Ban Chỉ huy quân sự huyện
...
Điều 23. Quân y Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
...
Điều 24. Quân y quân khu
...
Điều 25. Cục Quân y
...
Chương VII - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
...
Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Y tế
...
Điều 28. Hiệu lực thi hành
...
(File đính kèm)
Xem nội dung VBĐiều 40. Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe theo đề nghị của phòng y tế cùng cấp.
2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe 15 ngày.
3. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện tổ chức khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trường hợp cần thiết, quyết định việc xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm xét nghiệm phát hiện ma túy, HIV; bảo đảm chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
4. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 42 như sau:
“Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.”.
Xem nội dung VBĐiều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
18. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... Điều 44 như sau:
“2. Chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền; tổ chức lễ tiễn hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và bàn giao cho Ban chỉ huy phòng thủ khu vực đã giao quân.
Xem nội dung VBĐiều 44. Thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ
...
2. Chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền; tổ chức lễ tiễn hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện đã giao quân.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
18. Sửa đổi, bổ sung ... khoản ... 3 ... Điều 44 như sau:
...
3. Thời gian xuất ngũ phải được thông báo trước 30 ngày cho hạ sĩ quan, binh sĩ và Ban chỉ huy phòng thủ khu vực nơi giao quân hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập trước khi nhập ngũ.
Xem nội dung VBĐiều 44. Thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ
...
3. Thời gian xuất ngũ phải được thông báo trước 30 ngày cho hạ sĩ quan, binh sĩ và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi giao quân hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập trước khi nhập ngũ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
18. Sửa đổi, bổ sung ... khoản ... 4 Điều 44 như sau:
...
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã, Ban chỉ huy phòng thủ khu vực và cơ quan, tổ chức phải tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ.”.
Xem nội dung VBĐiều 44. Thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ
...
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức phải tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
19. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 47 như sau:
“2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định gọi từng công dân nhập ngũ.”.
Xem nội dung VBĐiều 47. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thực hiện lệnh động viên
...
2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi từng công dân nhập ngũ theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
20. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... Điều 56 như sau:
“2. Bộ Y tế chỉ đạo cơ quan y tế địa phương chủ trì phối hợp với cơ quan quân sự cùng cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức sơ tuyển sức khỏe, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; phối hợp với Bộ Quốc phòng để quy định về tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Xem nội dung VBĐiều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ
...
2. Bộ Y tế chỉ đạo cơ quan y tế địa phương phối hợp với cơ quan quân sự cùng cấp tổ chức khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; chủ trì phối hợp với Bộ Quốc phòng để quy định về tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được hướng dẫn bởi Thông tư 105/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/01/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Chương QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Chương TIÊU CHUẨN VÀ PHÂN LOẠI SỨC KHỎE
Điều 4. Tiêu chuẩn sức khỏe
...
Điều 5. Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe
...
Điều 6. Phương pháp phân loại sức khỏe
...
Chương III KHÁM SỨC KHỎE VÀ KINH PHÍ BẢO ĐẢM
MỤC 1: KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 7. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 8. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 9. Phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 10. Giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 11. Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 12. Giám định sức khỏe trong Quân đội sau khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 13. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Mục 2: QUẢN LÝ, KIỂM TRA SỨC KHỎE QUÂN NHÂN DỰ BỊ
Điều 14. Quản lý sức khỏe quân nhân dự bị
...
Điều 15. Kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị
...
Mục 3: KHÁM SỨC KHỎE TUYỂN SINH QUÂN SỰ
Điều 16. Khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự
...
Điều 17. Khám sức khỏe tuyển sinh quân sự
...
Điều 18. Giám định sức khỏe tuyển sinh quân sự
...
Mục 4: KHÁM PHÚC TRA, GIÁM ĐỊNH SỨC KHỎE TRONG TUYỂN DỤNG VÀO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ; ĐÀO TẠO SĨ QUAN DỰ BỊ GỌI VÀO PHỤC VỤ TẠI NGŨ; TUYỂN DỤNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Điều 19. Khám phúc tra sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
...
Điều 20. Giám định sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
...
Mục 5: KINH PHÍ KHÁM SỨC KHỎE
Điều 21. Định mức vật tư tiêu hao và chi phí thực hiện khám sức khỏe
...
Điều 22. Nguồn kinh phí bảo đảm
...
Chương IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Điều 23. Bộ Tổng Tham mưu
...
Điều 24. Tổng cục Chính trị
...
Điều 25. Tổng cục Hậu cần
...
Điều 26. Các Quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
...
Điều 27. Các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc Bộ Quốc phòng
...
Điều 28. Các học viện, trường trong Quân đội
...
Điều 29. Các bệnh viện quân y
...
Điều 30. Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 31. Tổ chức thi hành
...
Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 33. Hiệu lực thi hành
...
Điều 34. Trách nhiệm thi hành
...
PHỤ LỤC I PHÂN LOẠI SỨC KHỎE THEO THỂ LỰC, BỆNH, TẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
I. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO THỂ LỰC
...
II. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO BỆNH TẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
...
III. DANH MỤC CÁC BỆNH MIỄN ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
...
IV. CHÚ DẪN KHÁM TUYỂN
...
PHỤ LỤC II ĐỊNH MỨC VẬT TƯ TIÊU HAO VÀ KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, SƠ TUYỂN, KHÁM SỨC KHỎE, KHÁM PHÚC TRA SỨC KHỎE
...
PHỤ IỤC III PHIẾU CHẨN ĐOÁN NHANH BỆNH TÂM THẦN THƯỜNG GẶP
...
PHỤ LỤC IV DANH MỤC TRANG BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ TỐI THIỂU CỦA HỘI ĐỒNG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
...
PHỤ LỤC V CÁC MẪU PHIẾU KHÁM SỨC KHỎE
...
Mẫu 1. Phiếu kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị
...
Mẫu 02. Phiếu sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Mẫu 3. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Mẫu 4. Phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Mẫu 5. Phiếu sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự
...
Mẫu 6. Phiếu sức khỏe tuyển sinh quân sự
...
Mẫu 7. Phiếu phúc tra sức khỏe
...
Mẫu 8. Đơn đề nghị giám định sức khỏe
...
PHỤ LỤC VI CÁC LOẠI MẪU BÁO CÁO VÀ SỔ THỐNG KÊ
I. DANH MỤC MẪU BÁO CÁO VÀ SỔ THỐNG KÊ
...
II. CÁC BIỂU MẪU
Mẫu 1a. Báo cáo kết quả kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị
...
Mẫu 1b. Báo cáo kết quả kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị
...
Mẫu 1c. Sổ thống kê kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị
...
Mẫu 2a. Báo cáo kết quả sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Mẫu 2b. Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Mẫu 2c. Báo cáo kết quả khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự
...
Mẫu 2d. Báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Mẫu 2e. Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới
...
Mẫu 2g. Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới
...
Mẫu 2h. Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới
...
Mẫu 2i. Báo cáo sức khỏe chiến sĩ mới sau khám phúc tra và giám sát HIV, ma túy
...
Mẫu 2k. Sổ thống kê sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Mẫu 2l. Sổ thống kê khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Mẫu 2m. Báo cáo kết quả giám định sức khỏe
...
Mẫu 3a. Báo cáo kết quả khám sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự
...
Mẫu 3b. Báo cáo kết quả khám sức khỏe tuyển sinh quân sự
...
Mẫu 3c. Báo cáo kết quả khám sức khỏe tuyển sinh quân sự
...
Mẫu 4a. Báo cáo kết quả khám phúc tra sức khỏe
...
Mẫu 4b. Báo cáo kết quả khám phúc tra sức khỏe
Xem nội dung VBĐiều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ
...
2. Bộ Y tế chỉ đạo cơ quan y tế địa phương phối hợp với cơ quan quân sự cùng cấp tổ chức khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; chủ trì phối hợp với Bộ Quốc phòng để quy định về tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Việc khám sức khỏe và tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Căn cứ Luật Nghĩa vụ Quân sự năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư liên tịch quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
...
Chương I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Giải thích từ ngữ
...
Điều 3. Kinh phí thực hiện khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Chương II - KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 4. Kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 5. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 6. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 7. Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 8. Giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 9. Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
...
Điều 10. Yêu cầu đối với công dân khi đi kiểm tra, sơ tuyển, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
...
Chương III - PHIẾU SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ VÀ QUẢN LÝ SỨC KHỎE QUÂN NHÂN DỰ BỊ
Điều 11. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
Điều 12. Giao, nhận phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự của công dân nhập ngũ
...
Điều 13. Quản lý sức khỏe quân nhân dự bị
...
Chương IV - NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN Y TẾ CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 14. Trạm y tế xã
...
Điều 15. Phòng Y tế huyện
...
Điều 16. Trung tâm y tế huyện
...
Điều 17. Bệnh viện huyện
...
Điều 18. Sở Y tế tỉnh
...
Chương V - NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN QUÂN SỰ CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 19. Ban Chỉ huy quân sự xã
...
Điều 20. Ban Chỉ huy quân sự huyện
...
Điều 21. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
...
Chương VI - NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN QUÂN Y CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 22. Quân y Ban Chỉ huy quân sự huyện
...
Điều 23. Quân y Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
...
Điều 24. Quân y quân khu
...
Điều 25. Cục Quân y
...
Chương VII - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
...
Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Y tế
...
Điều 28. Hiệu lực thi hành
...
(File đính kèm)
Xem nội dung VBĐiều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ
...
2. Bộ Y tế chỉ đạo cơ quan y tế địa phương phối hợp với cơ quan quân sự cùng cấp tổ chức khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; chủ trì phối hợp với Bộ Quốc phòng để quy định về tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được hướng dẫn bởi Thông tư 105/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/01/2024
Việc khám sức khỏe và tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
20. Sửa đổi, bổ sung ... khoản ... 3 ... Điều 56 như sau:
...
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Bộ Quốc phòng để chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục, các đơn vị, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự và thực hiện đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; tổ chức thực hiện chính sách dạy nghề đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ theo quy định.
Xem nội dung VBĐiều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ
...
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Bộ Quốc phòng để chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự và thực hiện đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 20/2016/TTLT-BGDĐT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư liên tịch Hướng dẫn thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự và đào tạo nhân viên kỹ thuật cho quân đội.
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
...
Điều 3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về nghĩa vụ quân sự
...
Điều 4. Đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội
...
Điều 5. Chế độ quy định
...
Điều 6. Kinh phí
...
Điều 7. Tổ chức thực hiện
...
Điều 8. Điều khoản thi hành
Xem nội dung VBĐiều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ
...
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Bộ Quốc phòng để chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự và thực hiện đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 20/2016/TTLT-BGDĐT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2016
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
20. Sửa đổi, bổ sung ... khoản ... 4 ... Điều 56 như sau:
...
4. Bộ Nội vụ tổ chức thực hiện chính sách việc làm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ theo quy định.
Xem nội dung VBĐiều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ
...
4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện chính sách hậu phương quân đội đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ; chính sách dạy nghề, việc làm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ; chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc quyền quản lý thực hiện đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
20. Sửa đổi, bổ sung ... khoản ... 5 Điều 56 như sau:
...
5. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.”.
Xem nội dung VBĐiều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ
...
5. Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
21. Bãi bỏ điều, khoản, điểm, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm như sau:
a) Bãi bỏ khoản 5 Điều 34
Xem nội dung VBĐiều 34. Thẩm quyền quyết định việc gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp xã và cơ quan, tổ chức trên địa bàn; quyết định danh sách công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo đề nghị của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cùng cấp.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
21. Bãi bỏ điều, khoản, điểm, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm như sau:
a) Bãi bỏ ... Điều 38;
Xem nội dung VBĐiều 38. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện
1. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ tuyển chọn công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự và chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã.
2. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công dân được gọi nhập ngũ, tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ, miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức bàn giao công dân được gọi nhập ngũ, thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho các đơn vị quân đội, cảnh sát biển và công an; tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ.
4. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, hướng dẫn cơ quan, tổ chức liên quan trong việc thực hiện chính sách hậu phương quân đội và quản lý công dân trong diện thực hiện nghĩa vụ quân sự ở địa phương.
5. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong việc thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
21. Bãi bỏ điều, khoản, điểm, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm như sau:
...
b) Bãi bỏ các cụm từ: “và lực lượng Cảnh sát biển” tại ... khoản 3 ... Điều 3
Xem nội dung VBvà lực lượng Cảnh sát biển
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
21. Bãi bỏ điều, khoản, điểm, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm như sau:
...
b) Bãi bỏ các cụm từ: “và lực lượng Cảnh sát biển” tại ... khoản ... 4 ... Điều 3
Xem nội dung VBvà lực lượng Cảnh sát biển
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
21. Bãi bỏ điều, khoản, điểm, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm như sau:
...
b) Bãi bỏ các cụm từ: “và lực lượng Cảnh sát biển” tại ... khoản ... 5 Điều 3
Xem nội dung VBvà lực lượng Cảnh sát biển
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
21. Bãi bỏ điều, khoản, điểm, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm như sau:
...
b) Bãi bỏ các cụm từ: ... “phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và” tại khoản 3 Điều 4
Xem nội dung VBphục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự
...
21. Bãi bỏ điều, khoản, điểm, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm như sau:
...
b) Bãi bỏ các cụm từ: ... “và thôi phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển” tại điểm b khoản 3 Điều 18.
Xem nội dung VBvà thôi phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự, quốc phòng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019
Điều 49. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến Dân quân tự vệ
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 như sau:
...
c) Bổ sung điểm h vào sau điểm g khoản 1 Điều 41 như sau:
“h) Dân quân thường trực.”.
Xem nội dung VBĐiều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019
Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ được hướng dẫn bởi Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 (VB hết hiệu lực: 20/11/2018)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 6. Trách nhiệm của địa phương giao quân
...
Điều 7. Trách nhiệm của đơn vị nhận quân
...
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng trong tuyển quân
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thực hiện tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, đủ số lượng, đúng đối tượng, tiêu chuẩn, thời gian theo quy định của pháp luật; bảo đảm cho công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân có mặt đúng thời gian, địa điểm.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức giao công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho các đơn vị nhận quân và tổ chức lễ giao nhận quân theo đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm công khai số lượng, đối tượng, tiêu chuẩn gọi nhập ngũ; danh sách công dân đủ điều kiện nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; danh sách công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; danh sách tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức.
4. Đơn vị nhận quân có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
5. Công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải có mặt đúng thời gian và địa điểm ghi trong lệnh; trường hợp có lý do chính đáng mà không thể đến đúng thời gian, địa điểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập và báo cáo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự, Trưởng Công an cấp huyện.
Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ được hướng dẫn bởi Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 (VB hết hiệu lực: 20/11/2018)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 5. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.
Xem nội dung VBĐiều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ phải được công khai trên cổng thông tin điện tử cấp xã và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức và nơi sinh hoạt cộng đồng của thôn, xóm, tổ dân phố, khu dân cư, ấp, bản, làng, phum, sóc (sau đây gọi chung là thôn) trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định.”.
Xem nội dung VBĐiều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 (VB hết hiệu lực: 20/11/2018)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 5. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
g) Đang học tập tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân được tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ phải được thông báo đến trưởng thôn, xóm, tổ dân phố, khu dân cư, ấp, bản, làng... (sau đây gọi tắt là thôn), gia đình công dân và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức liên quan trước khi phát lệnh gọi nhập ngũ tối thiểu là 20 ngày.
Xem nội dung VBĐiều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 (VB hết hiệu lực: 20/11/2018)
Tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ được hướng dẫn bởi Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc, yêu cầu tuyển quân
...
Điều 3. Chỉ tiêu và thời gian tuyển quân
...
Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân
...
Điều 5. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
...
Điều 6. Trách nhiệm của địa phương giao quân
...
Điều 7. Trách nhiệm của đơn vị nhận quân
...
Điều 8. Trách nhiệm của các quân khu
...
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
...
Điều 10. Tổ chức hiệp đồng tuyển quân
...
Điều 11. Tổ chức Lễ giao nhận quân
...
Điều 12. Hiệu lực thi hành
...
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBChương IV NHẬP NGŨ VÀ XUẤT NGŨ TRONG THỜI BÌNH
Mục 1: GỌI CÔNG DÂN NHẬP NGŨ
Nội dung hướng dẫn Mục này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c khoản 3 Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a như sau:
“a) Tuyển chọn những công dân đạt sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c như sau:
“c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân mắc tật khúc xạ cận thị lớn hơn 1.5 diop trở lên, viễn thị các mức độ; chỉ số BMI nhỏ hơn 18.0 hoặc lớn hơn 29.9.”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ phải được công khai trên cổng thông tin điện tử cấp xã và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức và nơi sinh hoạt cộng đồng của thôn, xóm, tổ dân phố, khu dân cư, ấp, bản, làng, phum, sóc (sau đây gọi chung là thôn) trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm của địa phương giao quân
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự trong Nhân dân, nhất là công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ; chỉ đạo công tác tuyển quân đúng quy định, đủ chỉ tiêu được giao, bảo đảm chất lượng;
b) Thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự đủ số lượng, đúng thành phần quy định; giao nhiệm vụ, xác định rõ trách nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong triển khai thực hiện. Phát huy tốt vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị ở địa phương; vai trò làm tham mưu của cơ quan quân sự các cấp và trách nhiệm của trưởng thôn trong tuyển quân;
c) Giao chỉ tiêu tuyển quân phù hợp với điều kiện của từng địa phương, đơn vị, gắn với địa bàn động viên; bảo đảm tất cả các xã, phường, đặc khu đều có công dân nhập ngũ;
d) Thực hiện tuyển quân tròn khâu, tuyển người nào chắc người đó; tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị nhận quân nghiên cứu hồ sơ, chốt quân số và các đơn vị được Bộ Quốc phòng quy định tổ chức thâm nhập ba gặp, bốn biết. Phối hợp với đơn vị nhận quân bù đổi những công dân đã nhập ngũ vào đơn vị quân đội nhưng không đủ điều kiện, tiêu chuẩn (nếu có); tỷ lệ bù đổi không quá 2% chỉ tiêu của địa phương giao cho đơn vị; chịu trách nhiệm về chất lượng giao quân;
đ) Chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự và các ban, ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra thực hiện tốt công tác tuyển quân; hằng năm, chủ trì tổ chức hội nghị hiệp đồng triển khai công tác tuyển quân và tổ chức rút kinh nghiệm, sơ kết, tổng kết công tác tuyển quân theo quy định;
e) Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo, xử lý nghiêm những sai phạm trong tuyển quân đúng quy định của pháp luật; thông báo công khai rộng rãi để giáo dục, tạo sự đồng thuận trong Nhân dân, phòng chống các biểu hiện tiêu cực.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này và chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã, thực hiện tuyển quân đúng quy định, bảo đảm đủ chỉ tiêu, chất lượng giao quân;
b) Trực tiếp thực hiện và chỉ đạo công tác tuyển quân; nắm chắc số công dân trong diện gọi nhập ngũ đang có mặt và vắng mặt tại địa phương; tổ chức tập huấn cho cán bộ, nhân viên tham gia tuyển quân; chỉ đạo thực hiện sơ tuyển, khám tuyển, xét duyệt chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch; tạo điều kiện thuận lợi để công dân được thực hiện sơ tuyển, khám tuyển nhanh, gọn, đúng quy định; phân công thành viên Hội đồng nghĩa vụ quân sự, mỗi đồng chí theo dõi, chỉ đạo một số xã, cơ quan, tổ chức và cùng chịu trách nhiệm về chỉ tiêu, chất lượng giao quân;
c) Thành lập Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự khu vực và các đoàn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự phù hợp với từng địa bàn và chỉ tiêu được giao, bảo đảm đủ thành phần, đầy đủ trang thiết bị theo quy định; tổ chức địa điểm khám sức khỏe bảo đảm thuận lợi cho công dân, đủ điều kiện để khám từng chuyên khoa, phân công rõ trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân tham gia khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự bảo đảm chất lượng, kết luận chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện;
d) Chỉ đạo tổ chức xét duyệt việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ chặt chẽ, dân chủ, công bằng, công khai và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban hành Quyết định;
đ) Chỉ đạo việc gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự phù hợp với từng địa phương; số lượng gọi khám không quá bốn lần so với chỉ tiêu gọi nhập ngũ. Chốt quân số, quyết định gọi nhập ngũ của cấp xã, tỷ lệ dự phòng không quá 5% so với chỉ tiêu giao quân và hoàn chỉnh đầy đủ thủ tục, hồ sơ (gồm cả hồ sơ đảng viên, đoàn viên) của công dân được gọi nhập ngũ bàn giao cho đơn vị nhận quân và tổ chức Lễ giao nhận quân tại Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực hoặc cụm xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này và chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, các ban, ngành liên quan và các thôn thực hiện tuyển quân đúng quy định, bảo đảm đủ chỉ tiêu, chất lượng giao quân;
b) Chỉ đạo các thôn tổ chức bình cử, đề xuất công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự đi sơ tuyển thực hiện nghĩa vụ quân sự đúng quy định, bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, chất lượng, hiệu quả;
c) Tổ chức sơ tuyển; lập danh sách gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự bàn giao cho Hội đồng khám sức khỏe và Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực; gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự (số lượng gọi khám không quá bốn lần so với chỉ tiêu gọi nhập ngũ); xét duyệt công dân nhập ngũ;
d) Báo cáo Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh qua Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh danh sách công dân đủ điều kiện gọi nhập ngũ, tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ. Lập, hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ nghĩa vụ quân sự và các thủ tục liên quan đối với công dân đủ điều kiện gọi nhập ngũ để bàn giao cho Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực;
đ) Thực hiện công khai trên cổng thông tin điện tử và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, nơi sinh hoạt cộng đồng của các thôn theo quy định những nội dung sau:
- Chỉ tiêu tuyển quân tỉnh giao cho xã;
- Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển quân; trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ;
- Danh sách công dân trong diện gọi nhập ngũ;
- Danh sách công dân tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ;
- Danh sách công dân đủ điều kiện nhập ngũ;
- Kết quả sơ tuyển sức khỏe, phân loại sức khỏe theo kết luận của tổ sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự và Hội đồng khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự khu vực;
- Danh sách công dân trúng tuyển nghĩa vụ quân sự sẵn sàng nhập ngũ.
e) Phối hợp với Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực và đơn vị nhận quân hiệp đồng giao nhận quân, thống nhất chốt quân số; quyết định gọi công dân nhập ngũ;
g) Chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự cấp xã phối hợp với các ban, ngành liên quan hướng dẫn những công dân được nhận quyết định gọi nhập ngũ, lập tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (theo mẫu), có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã để bàn giao cho Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực cùng với hồ sơ nghĩa vụ quân sự;
h) Chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, khi khám sức khỏe tiến hành đăng ký cỡ số quân trang đối với từng công dân và thông báo cho đơn vị nhận quân bảo đảm cấp phát theo quy định; trước Lễ giao nhận quân từ 03 ngày đến 05 ngày tổ chức cấp phát một số mặt hàng quân trang cho chiến sĩ mới bảo đảm thống nhất, đúng quy định theo từng quân, binh chủng và điều kiện thời tiết, khí hậu vùng miền;
i) Phối hợp với Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực thực hiện Lễ Giao nhận quân theo đúng quy định;
k) Thường xuyên trao đổi thông tin về tình hình công dân được gọi nhập ngũ; phối hợp với Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực và đơn vị nhận quân thực hiện bù đổi tại đơn vị (nếu có) bảo đảm chất lượng, thời gian quy định;
l) Chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự cấp xã phối hợp với Công an cấp xã và các ban, ngành, đoàn thể nắm chắc tiêu chuẩn chính trị, đạo đức và những vấn đề mới phát sinh của công dân chuẩn bị nhập ngũ, kịp thời thông tin và cung cấp để Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực và đơn vị nhận quân biết, quản lý. Phối hợp với đơn vị nhận quân và gia đình giải quyết quân nhân đào ngũ, bỏ ngũ theo quy định của pháp luật.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Hiệp đồng với địa phương giao quân để thống nhất về chỉ tiêu tuyển quân, thời gian nghiên cứu hồ sơ và chốt quân số với địa phương trước 10 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định gọi công dân nhập ngũ; phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức và dự Lễ giao nhận quân tại Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực hoặc cụm xã; nhận quân và chuyển quân về đơn vị bằng xe ca hoặc tàu hỏa, tàu thủy bảo đảm an toàn tuyệt đối; không lưu quân dài ngày tại địa phương; chuẩn bị tốt mọi mặt để tiếp nhận và huấn luyện chiến sĩ mới theo kế hoạch.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4 như sau:
“3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận quân phải tổ chức phúc tra tiêu chuẩn chiến sĩ mới và bù đổi xong (nếu có).
Trường hợp phải chờ kết quả xác minh về chính trị, đạo đức hoặc giám định về sức khỏe thì kịp thời thông báo, hiệp đồng với Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực, Ủy ban nhân dân cấp xã để chủ động quân số bù đổi. Thời gian bù đổi không quá 15 ngày tính từ ngày giao nhận quân; tỉ lệ bù đổi không quá 2% so với chỉ tiêu giao nhận quân của địa phương với đơn vị.
4. Chịu trách nhiệm về kết quả phúc tra, thống nhất với Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực, Ủy ban nhân dân cấp xã lập văn bản và thực hiện giao nhận quân bù đổi (nếu có) tại đơn vị. Hằng năm tổ chức rút kinh nghiệm, sơ kết, tổng kết công tác tuyển quân theo quy định.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Tổ chức hiệp đồng giao nhận quân
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì việc tổ chức hiệp đồng giữa địa phương với đơn vị nhận quân để thống nhất về chỉ tiêu và các mốc thời gian: Nghiên cứu hồ sơ, thâm nhập “ba gặp, bốn biết” (đối với đơn vị được quy định thâm nhập), chốt quân số, phương pháp giao nhận quân như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hiệp đồng với cấp sư đoàn, lữ đoàn và tương đương (cấp dưới trực tiếp các đơn vị trực thuộc Bộ);
b) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh chỉ đạo Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã hiệp đồng với cấp trung đoàn và tương đương (cấp dưới trực tiếp cấp sư đoàn và tương đương).
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã chỉ đạo cơ quan quân sự và cơ quan công an cùng cấp phối hợp chặt chẽ trong tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; cơ quan quân sự và cơ quan công an cấp xã thống nhất về chỉ tiêu, nhân sự gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
3. Địa phương và đơn vị phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ trong quá trình tuyển nhận và quản lý bộ đội. Đơn vị nhận quân cử cán bộ chỉ huy theo quy định để hiệp đồng tuyển quân với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực và chịu trách nhiệm những nội dung hiệp đồng.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh phối hợp các ban, ngành cấp tỉnh tổ chức Lễ giao nhận quân tại Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực hoặc cụm xã thuộc địa bàn Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định bảo đảm đúng quy định, trang trọng, nhanh gọn, an toàn, tiết kiệm, tạo không khí phấn khởi của ngày hội giao quân; biên bản giao, nhận quân giữa địa phương và đơn vị được ký kết vào cuối chương trình buổi Lễ giao nhận quân.”.
Xem nội dung VBChương IV NHẬP NGŨ VÀ XUẤT NGŨ TRONG THỜI BÌNH
Mục 1: GỌI CÔNG DÂN NHẬP NGŨ
Tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ được hướng dẫn bởi Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 (VB hết hiệu lực: 20/11/2018)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc, yêu cầu tuyển quân
...
Điều 3. Chỉ tiêu và thời gian tuyển quân
...
Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân
...
Điều 5. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
...
Điều 6. Trách nhiệm của địa phương giao quân
...
Điều 7. Trách nhiệm của đơn vị nhận quân
...
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng trong tuyển quân
...
Điều 9. Tổ chức hiệp đồng tuyển quân
...
Điều 10. Tổ chức lễ giao nhận quân
...
Điều 11. Hiệu lực thi hành
...
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBChương IV NHẬP NGŨ VÀ XUẤT NGŨ TRONG THỜI BÌNH
Mục 1: GỌI CÔNG DÂN NHẬP NGŨ
Tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ được hướng dẫn bởi Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Nội dung hướng dẫn Mục này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ được hướng dẫn bởi Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 (VB hết hiệu lực: 20/11/2018)
Tiêu chuẩn tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
4. Tiêu chuẩn văn hóa:
a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
Xem nội dung VBĐiều 31. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Lý lịch rõ ràng;
b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
d) Có trình độ văn hóa phù hợp.
2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c khoản 3 Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a như sau:
“a) Tuyển chọn những công dân đạt sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c như sau:
“c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân mắc tật khúc xạ cận thị lớn hơn 1.5 diop trở lên, viễn thị các mức độ; chỉ số BMI nhỏ hơn 18.0 hoặc lớn hơn 29.9.”.
Xem nội dung VBĐiều 31. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Lý lịch rõ ràng;
b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
d) Có trình độ văn hóa phù hợp.
2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.
Tiêu chuẩn tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 (VB hết hiệu lực: 20/11/2018)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Về tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo cao đẳng, đại học đã tạm hoãn gọi nhập ngũ thì tuyển chọn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị trong tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị trọng yếu, cơ mật và lực lượng vệ binh, kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng về cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội.
3. Tiêu chuẩn sức khoẻ:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các đơn vị quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.
4. Tiêu chuẩn văn hóa:
a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp. Những địa phương khó khăn, không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 ngươi thì được tuyển từ 20% đến 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
Xem nội dung VBĐiều 31. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Lý lịch rõ ràng;
b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
d) Có trình độ văn hóa phù hợp.
2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.
Tiêu chuẩn tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Tiêu chuẩn tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 (VB hết hiệu lực: 20/11/2018)
Tiêu chuẩn tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
4. Tiêu chuẩn văn hóa:
a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
Xem nội dung VBĐiều 31. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Lý lịch rõ ràng;
b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
d) Có trình độ văn hóa phù hợp.
2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c khoản 3 Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a như sau:
“a) Tuyển chọn những công dân đạt sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c như sau:
“c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân mắc tật khúc xạ cận thị lớn hơn 1.5 diop trở lên, viễn thị các mức độ; chỉ số BMI nhỏ hơn 18.0 hoặc lớn hơn 29.9.”.
Xem nội dung VBĐiều 31. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Lý lịch rõ ràng;
b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
d) Có trình độ văn hóa phù hợp.
2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.
Tiêu chuẩn tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 (VB hết hiệu lực: 20/11/2018)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Về tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo cao đẳng, đại học đã tạm hoãn gọi nhập ngũ thì tuyển chọn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị trong tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị trọng yếu, cơ mật và lực lượng vệ binh, kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng về cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội.
3. Tiêu chuẩn sức khoẻ:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các đơn vị quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.
4. Tiêu chuẩn văn hóa:
a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp. Những địa phương khó khăn, không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 ngươi thì được tuyển từ 20% đến 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
Xem nội dung VBĐiều 31. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Lý lịch rõ ràng;
b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
d) Có trình độ văn hóa phù hợp.
2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.
Tiêu chuẩn tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Tiêu chuẩn tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 (VB hết hiệu lực: 20/11/2018)
Tổ chức hiệp đồng tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 10. Tổ chức hiệp đồng tuyển quân
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì việc tổ chức hiệp đồng giữa địa phương với đơn vị nhận quân để thống nhất về chỉ tiêu và các mốc thời gian nghiên cứu hồ sơ, thâm nhập (đối với đơn vị được quy định thâm nhập ba gặp, bốn biết), chốt quân số, phương pháp giao nhận quân như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hiệp đồng với cấp sư đoàn, lữ đoàn và tương đương (cấp dưới trực tiếp các đơn vị trực thuộc Bộ).
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện hiệp đồng với cấp trung đoàn và tương đương (cấp dưới trực tiếp cấp sư đoàn và tương đương).
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chỉ đạo cơ quan quân sự và cơ quan công an cùng cấp phối hợp chặt chẽ trong tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; cơ quan quân sự và cơ quan công an cấp huyện thống nhất về chỉ tiêu, nhân sự gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
3. Địa phương và đơn vị phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ trong quá trình tuyển nhận và quản lý bộ đội. Đơn vị nhận quân cử cán bộ chỉ huy theo quy định để hiệp đồng tuyển quân với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và chịu trách nhiệm những nội dung hiệp đồng.
Xem nội dung VBĐiều 36. Hội đồng nghĩa vụ quân sự
1. Ủy ban nhân dân các cấp thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự để giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
2. Thành phần của Hội đồng nghĩa vụ quân sự các cấp:
a) Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh, cấp huyện gồm:
Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chỉ huy trưởng cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện;
Phó Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện;
Các ủy viên Hội đồng nghĩa vụ quân sự là người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam và một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định;
b) Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã gồm:
Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự;
Phó Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Trưởng Công an;
Các ủy viên Hội đồng nghĩa vụ quân sự là người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Y tế; công chức tư pháp - hộ tịch, tài chính - kế toán và một số thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định.
3. Hội đồng nghĩa vụ quân sự làm việc theo nguyên tắc tập thể; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cùng cấp về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự tại địa phương; nghị quyết của Hội đồng phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Tổ chức hiệp đồng giao nhận quân
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì việc tổ chức hiệp đồng giữa địa phương với đơn vị nhận quân để thống nhất về chỉ tiêu và các mốc thời gian: Nghiên cứu hồ sơ, thâm nhập “ba gặp, bốn biết” (đối với đơn vị được quy định thâm nhập), chốt quân số, phương pháp giao nhận quân như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hiệp đồng với cấp sư đoàn, lữ đoàn và tương đương (cấp dưới trực tiếp các đơn vị trực thuộc Bộ);
b) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh chỉ đạo Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã hiệp đồng với cấp trung đoàn và tương đương (cấp dưới trực tiếp cấp sư đoàn và tương đương).
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã chỉ đạo cơ quan quân sự và cơ quan công an cùng cấp phối hợp chặt chẽ trong tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; cơ quan quân sự và cơ quan công an cấp xã thống nhất về chỉ tiêu, nhân sự gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
3. Địa phương và đơn vị phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ trong quá trình tuyển nhận và quản lý bộ đội. Đơn vị nhận quân cử cán bộ chỉ huy theo quy định để hiệp đồng tuyển quân với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực và chịu trách nhiệm những nội dung hiệp đồng.”.
Xem nội dung VBĐiều 36. Hội đồng nghĩa vụ quân sự
1. Ủy ban nhân dân các cấp thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự để giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
2. Thành phần của Hội đồng nghĩa vụ quân sự các cấp:
a) Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh, cấp huyện gồm:
Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chỉ huy trưởng cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện;
Phó Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện;
Các ủy viên Hội đồng nghĩa vụ quân sự là người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam và một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định;
b) Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã gồm:
Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự;
Phó Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Trưởng Công an;
Các ủy viên Hội đồng nghĩa vụ quân sự là người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Y tế; công chức tư pháp - hộ tịch, tài chính - kế toán và một số thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định.
3. Hội đồng nghĩa vụ quân sự làm việc theo nguyên tắc tập thể; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cùng cấp về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự tại địa phương; nghị quyết của Hội đồng phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.
Tổ chức hiệp đồng tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 (VB hết hiệu lực: 20/11/2018)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 9. Tổ chức hiệp đồng tuyển quân
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì việc tổ chức hiệp đồng giữa địa phương với đơn vị nhận quân để thống nhất về chỉ tiêu, thời gian nghiên cứu hồ sơ, chốt quân số và giao nhận quân, cụ thể như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức hiệp đồng với cấp sư đoàn, lữ đoàn và tương đương (cấp trực thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ).
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức hiệp đồng với cấp trung đoàn và tương đương (cấp trực thuộc cấp sư đoàn và tương đương).
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chỉ đạo cơ quan quân sự và cơ quan công an cùng cấp phối hợp chặt chẽ trong tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; cơ quan công an và cơ quan quân sự cấp huyện thống nhất về chỉ tiêu, nhân sự gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
3. Địa phương và đơn vị phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ trong quá trình tuyển nhận và quản lý bộ đội. Đơn vị nhận quân cử cán bộ chỉ huy cấp sư đoàn, lữ đoàn và tương đương hiệp đồng tuyển quân với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cán bộ chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương hiệp đồng tuyển quân với Ủy ban nhân dân cấp huyện và chịu trách nhiệm những nội dung hiệp đồng.
Xem nội dung VBĐiều 36. Hội đồng nghĩa vụ quân sự
1. Ủy ban nhân dân các cấp thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự để giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
2. Thành phần của Hội đồng nghĩa vụ quân sự các cấp:
a) Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh, cấp huyện gồm:
Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chỉ huy trưởng cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện;
Phó Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện;
Các ủy viên Hội đồng nghĩa vụ quân sự là người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam và một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định;
b) Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã gồm:
Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự;
Phó Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự là Trưởng Công an;
Các ủy viên Hội đồng nghĩa vụ quân sự là người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Y tế; công chức tư pháp - hộ tịch, tài chính - kế toán và một số thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định.
3. Hội đồng nghĩa vụ quân sự làm việc theo nguyên tắc tập thể; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cùng cấp về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự tại địa phương; nghị quyết của Hội đồng phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.
Tổ chức hiệp đồng tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Tổ chức hiệp đồng tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 140/2015/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 có hiệu lực từ ngày 30/01/2016 (VB hết hiệu lực: 20/11/2018)
Khoản này được hướng dẫn bởi Chương II Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
...
Chương II TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 3. Hồ sơ, mẫu biểu đăng ký nghĩa vụ quân sự
...
Điều 4. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
...
Điều 5. Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị
...
Điều 6. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung
...
Điều 7. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
...
Điều 8. Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng
...
Điều 9. Đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
...
Điều 10. Phục vụ tại ngũ của công dân nữ trong thời bình
Xem nội dung VBĐiều 20. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự
1. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Khoản này được hướng dẫn bởi Chương II Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
...
Chương III CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CỦA CÔNG DÂN TRONG THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, KHÁM, KIỂM TRA SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 11. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự được hưởng nguyên lương, phụ cấp và tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
2. Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự được đảm bảo các chế độ sau:
a) Tiền ăn bằng mức tiền một ngày ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
b) Thanh toán tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
3. Chế độ chính sách quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được thực hiện đối với các trường hợp công dân trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.
Điều 12. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện được hưởng nguyên lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
2. Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện được đảm bảo các chế độ sau:
a) Tiền ăn bằng mức tiền một ngày ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
b) Thanh toán tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 13. Thực hiện chi trả chế độ
1. Nguyên tắc hưởng chế độ
Thời gian đi, về và thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc khám, kiểm tra sức khỏe từ 4 giờ trở lên trong ngày được tính cả ngày; dưới 4 giờ trở xuống tính 1/2 ngày.
2. Trách nhiệm chi trả
a) Công dân làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự; khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chi trả;
b) Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chi trả và thanh quyết toán với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
c) Công dân không thuộc cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện chi trả.
Điều 14. Nguồn ngân sách bảo đảm
1. Kinh phí thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự; khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cho công dân làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 Nghị định này do ngân sách địa phương đảm bảo.
3. Kinh phí thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cho công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 13 Nghị định này do ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Quốc phòng đảm bảo.
Xem nội dung VBĐiều 49. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe
1. Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì được trả nguyên lương, tiền tàu xe và các khoản phụ cấp hiện hưởng.
2. Công dân đến đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe được bảo đảm chế độ ăn, ở trong thời gian thực hiện đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe, tiền tàu xe đi, về.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
...
Chương III CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CỦA CÔNG DÂN TRONG THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, KHÁM, KIỂM TRA SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 11. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự được hưởng nguyên lương, phụ cấp và tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
2. Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự được đảm bảo các chế độ sau:
a) Tiền ăn bằng mức tiền một ngày ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
b) Thanh toán tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
3. Chế độ chính sách quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được thực hiện đối với các trường hợp công dân trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.
Điều 12. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện được hưởng nguyên lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
2. Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện được đảm bảo các chế độ sau:
a) Tiền ăn bằng mức tiền một ngày ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
b) Thanh toán tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 13. Thực hiện chi trả chế độ
1. Nguyên tắc hưởng chế độ
Thời gian đi, về và thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc khám, kiểm tra sức khỏe từ 4 giờ trở lên trong ngày được tính cả ngày; dưới 4 giờ trở xuống tính 1/2 ngày.
2. Trách nhiệm chi trả
a) Công dân làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự; khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chi trả;
b) Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chi trả và thanh quyết toán với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
c) Công dân không thuộc cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện chi trả.
Điều 14. Nguồn ngân sách bảo đảm
1. Kinh phí thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự; khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cho công dân làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 Nghị định này do ngân sách địa phương đảm bảo.
3. Kinh phí thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cho công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 13 Nghị định này do ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Quốc phòng đảm bảo.
Xem nội dung VBĐiều 49. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe
1. Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì được trả nguyên lương, tiền tàu xe và các khoản phụ cấp hiện hưởng.
2. Công dân đến đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe được bảo đảm chế độ ăn, ở trong thời gian thực hiện đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe, tiền tàu xe đi, về.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
...
Chương III CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CỦA CÔNG DÂN TRONG THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, KHÁM, KIỂM TRA SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 11. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự được hưởng nguyên lương, phụ cấp và tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
2. Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự được đảm bảo các chế độ sau:
a) Tiền ăn bằng mức tiền một ngày ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
b) Thanh toán tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
3. Chế độ chính sách quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được thực hiện đối với các trường hợp công dân trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.
Điều 12. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện được hưởng nguyên lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
2. Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện được đảm bảo các chế độ sau:
a) Tiền ăn bằng mức tiền một ngày ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
b) Thanh toán tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 13. Thực hiện chi trả chế độ
1. Nguyên tắc hưởng chế độ
Thời gian đi, về và thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc khám, kiểm tra sức khỏe từ 4 giờ trở lên trong ngày được tính cả ngày; dưới 4 giờ trở xuống tính 1/2 ngày.
2. Trách nhiệm chi trả
a) Công dân làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự; khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chi trả;
b) Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chi trả và thanh quyết toán với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
c) Công dân không thuộc cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện chi trả.
Điều 14. Nguồn ngân sách bảo đảm
1. Kinh phí thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự; khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cho công dân làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 Nghị định này do ngân sách địa phương đảm bảo.
3. Kinh phí thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cho công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 13 Nghị định này do ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Quốc phòng đảm bảo.
Xem nội dung VBĐiều 49. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe
1. Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì được trả nguyên lương, tiền tàu xe và các khoản phụ cấp hiện hưởng.
2. Công dân đến đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe được bảo đảm chế độ ăn, ở trong thời gian thực hiện đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe, tiền tàu xe đi, về.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
...
Chương III CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CỦA CÔNG DÂN TRONG THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, KHÁM, KIỂM TRA SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 11. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự được hưởng nguyên lương, phụ cấp và tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
2. Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự được đảm bảo các chế độ sau:
a) Tiền ăn bằng mức tiền một ngày ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
b) Thanh toán tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
3. Chế độ chính sách quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được thực hiện đối với các trường hợp công dân trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.
Điều 12. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện được hưởng nguyên lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
2. Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện được đảm bảo các chế độ sau:
a) Tiền ăn bằng mức tiền một ngày ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
b) Thanh toán tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 13. Thực hiện chi trả chế độ
1. Nguyên tắc hưởng chế độ
Thời gian đi, về và thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc khám, kiểm tra sức khỏe từ 4 giờ trở lên trong ngày được tính cả ngày; dưới 4 giờ trở xuống tính 1/2 ngày.
2. Trách nhiệm chi trả
a) Công dân làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự; khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chi trả;
b) Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chi trả và thanh quyết toán với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
c) Công dân không thuộc cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện chi trả.
Điều 14. Nguồn ngân sách bảo đảm
1. Kinh phí thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự; khám, kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cho công dân làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 Nghị định này do ngân sách địa phương đảm bảo.
3. Kinh phí thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo lệnh gọi của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cho công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 13 Nghị định này do ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Quốc phòng đảm bảo.
Xem nội dung VBĐiều 49. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe
1. Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì được trả nguyên lương, tiền tàu xe và các khoản phụ cấp hiện hưởng.
2. Công dân đến đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe được bảo đảm chế độ ăn, ở trong thời gian thực hiện đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe, tiền tàu xe đi, về.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 9 Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
...
Điều 9. Đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
1. Hồ sơ
Bản chụp Quyết định bổ nhiệm chức vụ (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc giấy xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với chức danh công tác thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến.
2. Trình tự thực hiện
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự nhận được quyết định bổ nhiệm hoặc được biên chế vào chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến, thì cơ quan, tổ chức nơi công dân công tác cử đại diện mang quyết định bổ nhiệm hoặc giấy xác nhận chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để làm thủ tục đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự. Công dân đã được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự nếu không còn giữ chức vụ hoặc chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến thì cơ quan, tổ chức nơi công dân công tác cử đại diện đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để đăng ký nghĩa vụ quân sự lại.
b) Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tổng hợp danh sách để quản lý riêng.
Xem nội dung VBĐiều 17. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập; tạm vắng; đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
...
4. Công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến được đăng ký theo quy định của Chính phủ.
Công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 14/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai.
...
Chương III MIỄN GỌI NHẬP NGŨ TRONG THỜI CHIẾN
Điều 5. Công dân đang làm việc trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp
...
Điều 6. Công dân đang làm việc trong các cơ quan nhà nước
...
Điều 7. Công dân đang làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước
...
Điều 8. Công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ khác
...
Điều 9. Xác nhận số lượng công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức và việc phục vụ trong Quân đội nhân dân đối với công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ
...
Điều 10. Đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
Xem nội dung VBĐiều 17. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập; tạm vắng; đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
...
4. Công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến được đăng ký theo quy định của Chính phủ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 9 Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 14/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
...
Điều 5. Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị
1. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ký Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với công dân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Luật nghĩa vụ quân sự đăng ký nghĩa vụ quân sự phục vụ trong ngạch dự bị, Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị và giao cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện.
2. Hồ sơ
a) Phiếu quân nhân dự bị;
b) Bản chụp quyết định xuất ngũ, thôi việc trong Quân đội nhân dân hoặc thôi phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân (mang theo bản chính để đối chiếu) đối với hạ sĩ quan, binh sĩ; quân nhân chuyên nghiệp; công nhân và viên chức quốc phòng xuất ngũ, thôi việc trong Quân đội nhân dân, lực lượng Cảnh sát biển và công dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân.
3. Trình tự thực hiện
a) Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Luật Nghĩa vụ quân sự vào tháng 4 hằng năm. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày công dân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 18 Luật Nghĩa vụ quân sự về địa phương cư trú có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị vào các ngày trong năm (theo lịch làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã);
b) Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm lập phiếu quân nhân dự bị, vào Sổ đăng ký quân nhân dự bị và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị cho công dân đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị tại nơi cư trú;
c) Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp vào Sổ đăng ký quân nhân dự bị.
Xem nội dung VBĐiều 18. Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị
1. Công dân nam quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 của Luật này.
2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này.
3. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ;
b) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thôi phục vụ trong Quân đội nhân dân và thôi phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển;
c) Công dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức trong đăng ký nghĩa vụ quân sự được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
...
Chương IV TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Điều 15. Bộ Quốc phòng
...
Điều 16. Bộ Tài chính
...
Điều 17. Bộ Công an
..
Điều 18. Bộ Y tế
...
Điều 19. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
...
Điều 20. Các Bộ, ngành khác
...
Điều 21. Ủy ban nhân dân các cấp
...
Điều 22. Quân khu, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, cấp xã
Xem nội dung VBChương VII NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức trong đăng ký nghĩa vụ quân sự được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức trong đăng ký nghĩa vụ quân sự được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
...
Chương IV TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Điều 15. Bộ Quốc phòng
...
Điều 16. Bộ Tài chính
...
Điều 17. Bộ Công an
..
Điều 18. Bộ Y tế
...
Điều 19. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
...
Điều 20. Các Bộ, ngành khác
...
Điều 21. Ủy ban nhân dân các cấp
...
Điều 22. Quân khu, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, cấp xã
Xem nội dung VBChương VII NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức trong đăng ký nghĩa vụ quân sự được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 13/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2016
Ngành, nghề chuyên môn đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân được hướng dẫn bởi Chương II Nghị định 14/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai.
...
Chương II NGÀNH, NGHỀ CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI CÔNG DÂN NỮ TRONG ĐỘ TUỔI THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ PHÙ HỢP YÊU CẦU CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ SẮP XẾP, QUẢN LÝ CÔNG DÂN NỮ TRONG NGẠCH DỰ BỊ
Điều 3. Ngành, nghề chuyên môn của công dân nữ phù hợp yêu cầu Quân đội nhân dân
1. Trình độ thạc sĩ, tiến sĩ
a) Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài: Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Nga; Ngôn ngữ Pháp; Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật;
b) Báo chí và Truyền thông: Báo chí học; Truyền thông đại chúng;
c) Văn thư - lưu trữ: Lưu trữ học; Bảo tàng học;
d) Tài chính;
đ) Kế toán;
e) Luật: Luật dân sự và tố tụng dân sự; Luật hình sự và tố tụng hình sự; Luật kinh tế; Luật quốc tế;
g) Máy tính và công nghệ thông tin: Khoa học máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin;
h) Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông: Kỹ thuật điện; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật ra đa - dẫn đường; Kỹ thuật viễn thông; Kỹ thuật mật mã;
i) Y, Dược: Vi sinh học; Ký sinh trùng y học; Dịch tễ học; Dược lý và chất độc; Gây mê hồi sức; Hồi sức cấp cứu và chống độc; Ngoại khoa; Sản phụ khoa; Nội khoa; Thần kinh và tâm thần; Ung thư; Lao; Huyết học và truyền máu; Da liễu; Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới; Tai - Mũi - Họng; Nhãn khoa; Y học dự phòng; Phục hồi chức năng; Chẩn đoán hình ảnh; Y học cổ truyền; Dinh dưỡng; Y học hạt nhân; Kỹ thuật hình ảnh y học; Vật lý trị liệu; Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc; Dược lý và dược lâm sàng; Dược học cổ truyền; Kiểm nghiệm thuốc và độc chất; Điều dưỡng; Răng - Hàm - Mặt.
2. Trình độ cao đẳng, đại học
a) Giáo viên sư phạm: Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng các dân tộc ít người, Ngoại ngữ;
b) Nghệ thuật trình diễn: Sáng tác âm nhạc; Thanh nhạc; Biên kịch sân khấu; Diễn viên sân khấu kịch hát; Đạo diễn sân khấu; Biên kịch điện ảnh - truyền hình; Diễn viên kịch - điện ảnh; Đạo diễn điện ảnh - truyền hình; Quay phim; Diễn viên múa; Biên đạo múa; Huấn luyện múa;
c) Nghệ thuật nghe nhìn: Nhiếp ảnh; Công nghệ điện ảnh - truyền hình; Thiết kế âm thanh - ánh sáng;
d) Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài: Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Pháp; Ngôn ngữ Nga; Ngôn ngữ Đức; Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật Bản; Ngôn ngữ Hàn Quốc và các thứ tiếng khu vực Đông Nam Á;
đ) Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng: Lưu trữ học, Bảo tàng học;
e) Tài chính;
g) Kế toán;
h) Luật: Luật kinh tế; Luật quốc tế;
i) Máy tính và công nghệ thông tin: Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin; Tin học ứng dụng;
k) Công nghệ kỹ thuật: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường;
l) Kỹ thuật: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường;
m) Y, Dược: Y đa khoa; Y học dự phòng; Y học cổ truyền; Y tế công cộng; Kỹ thuật hình ảnh y học; Xét nghiệm y học; Dược học; Hóa dược; Điều dưỡng; Hộ sinh; Phục hồi chức năng; Răng - Hàm - Mặt; Kỹ thuật phục hình răng.
3. Trình độ trung cấp
a) Máy tính và công nghệ thông tin: Truyền thông và mạng máy tính; Công nghệ kỹ thuật phần cứng máy tính; Công nghệ kỹ thuật phần mềm máy tính; Kỹ thuật lắp ráp, sửa chữa máy tính; Quản trị hệ thống; Quản trị mạng máy tính; Lập trình/Phân tích hệ thống; Thiết kế và quản lý Website; Hệ thống thông tin văn phòng; tin học ứng dụng;
b) Công nghệ kỹ thuật: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường;
c) Y, Dược: Nữ hộ sinh; Điều dưỡng; Y học cổ truyền; Răng, Hàm, Mặt; Dược học;
d) Tài chính - Kế toán: Tài chính, Kế toán hành chính sự nghiệp, Kế toán lao động tiền lương và bảo trợ xã hội;
đ) Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin;
e) Nghệ thuật trình diễn: Sáng tác âm nhạc; Thanh nhạc; Biên kịch sân khấu; Diễn viên sân khấu kịch hát; Đạo diễn sân khấu; Biên kịch điện ảnh - truyền hình; Diễn viên kịch - điện ảnh; Đạo diễn điện ảnh - truyền hình; Quay phim; Diễn viên múa; Biên đạo múa; Huấn luyện múa;
g) Nghệ thuật nghe nhìn: Nhiếp ảnh; Công nghệ điện ảnh - truyền hình; Thiết kế âm thanh - ánh sáng;
h) Hàng không: Kiểm soát không lưu; nhóm nghề kỹ thuật điện, điện tử, viễn thông hàng không.
Điều 4. Sắp xếp, quản lý công dân nữ có ngành, nghề chuyên môn đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch về quy mô, loại hình tổ chức, số lượng đơn vị dự bị động viên và căn cứ danh sách công dân nữ có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị (sau đây gọi chung là nữ binh sĩ dự bị) để sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên.
2. Nguyên tắc sắp xếp
a) Sắp xếp nữ binh sĩ dự bị có chuyên môn phù hợp với chức danh biên chế, nếu thiếu thì sắp xếp nữ binh sĩ dự bị có chuyên môn tương ứng;
b) Sắp xếp những nữ binh sĩ dự bị có nơi cư trú gần nhau hoặc cùng nơi làm việc vào một đơn vị;
c) Sắp xếp nữ binh sĩ dự bị nhóm A vào đơn vị bảo đảm chiến đấu trực thuộc quân chủng, binh chủng, đơn vị bộ đội địa phương;
d) Sắp xếp nữ binh sĩ dự bị nhóm A, nhóm B vào các đơn vị sau:
Đơn vị hậu cần, kỹ thuật trực thuộc Bộ Quốc phòng, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, binh đoàn, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Nhà trường quân đội; đơn vị chuyên môn dự bị do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng; cơ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, binh đoàn; cơ quan trực thuộc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương.
3. Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện) chủ trì, phối hợp đơn vị tiếp nhận nữ binh sĩ dự bị và Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức nơi nữ binh sĩ dự bị đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị, để tổ chức sắp xếp và quản lý nữ binh sĩ dự bị đã biên chế vào đơn vị dự bị động viên.
Xem nội dung VBĐiều 7. Nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị
...
2. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.
Chính phủ quy định ngành, nghề chuyên môn tại khoản này.
Ngành, nghề chuyên môn đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân được hướng dẫn bởi Chương II Nghị định 14/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016
Ngành, nghề chuyên môn đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân được hướng dẫn bởi Chương II Nghị định 14/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai.
...
Chương II NGÀNH, NGHỀ CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI CÔNG DÂN NỮ TRONG ĐỘ TUỔI THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ PHÙ HỢP YÊU CẦU CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ SẮP XẾP, QUẢN LÝ CÔNG DÂN NỮ TRONG NGẠCH DỰ BỊ
Điều 3. Ngành, nghề chuyên môn của công dân nữ phù hợp yêu cầu Quân đội nhân dân
1. Trình độ thạc sĩ, tiến sĩ
a) Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài: Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Nga; Ngôn ngữ Pháp; Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật;
b) Báo chí và Truyền thông: Báo chí học; Truyền thông đại chúng;
c) Văn thư - lưu trữ: Lưu trữ học; Bảo tàng học;
d) Tài chính;
đ) Kế toán;
e) Luật: Luật dân sự và tố tụng dân sự; Luật hình sự và tố tụng hình sự; Luật kinh tế; Luật quốc tế;
g) Máy tính và công nghệ thông tin: Khoa học máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin;
h) Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông: Kỹ thuật điện; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật ra đa - dẫn đường; Kỹ thuật viễn thông; Kỹ thuật mật mã;
i) Y, Dược: Vi sinh học; Ký sinh trùng y học; Dịch tễ học; Dược lý và chất độc; Gây mê hồi sức; Hồi sức cấp cứu và chống độc; Ngoại khoa; Sản phụ khoa; Nội khoa; Thần kinh và tâm thần; Ung thư; Lao; Huyết học và truyền máu; Da liễu; Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới; Tai - Mũi - Họng; Nhãn khoa; Y học dự phòng; Phục hồi chức năng; Chẩn đoán hình ảnh; Y học cổ truyền; Dinh dưỡng; Y học hạt nhân; Kỹ thuật hình ảnh y học; Vật lý trị liệu; Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc; Dược lý và dược lâm sàng; Dược học cổ truyền; Kiểm nghiệm thuốc và độc chất; Điều dưỡng; Răng - Hàm - Mặt.
2. Trình độ cao đẳng, đại học
a) Giáo viên sư phạm: Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng các dân tộc ít người, Ngoại ngữ;
b) Nghệ thuật trình diễn: Sáng tác âm nhạc; Thanh nhạc; Biên kịch sân khấu; Diễn viên sân khấu kịch hát; Đạo diễn sân khấu; Biên kịch điện ảnh - truyền hình; Diễn viên kịch - điện ảnh; Đạo diễn điện ảnh - truyền hình; Quay phim; Diễn viên múa; Biên đạo múa; Huấn luyện múa;
c) Nghệ thuật nghe nhìn: Nhiếp ảnh; Công nghệ điện ảnh - truyền hình; Thiết kế âm thanh - ánh sáng;
d) Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài: Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Pháp; Ngôn ngữ Nga; Ngôn ngữ Đức; Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật Bản; Ngôn ngữ Hàn Quốc và các thứ tiếng khu vực Đông Nam Á;
đ) Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng: Lưu trữ học, Bảo tàng học;
e) Tài chính;
g) Kế toán;
h) Luật: Luật kinh tế; Luật quốc tế;
i) Máy tính và công nghệ thông tin: Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin; Tin học ứng dụng;
k) Công nghệ kỹ thuật: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường;
l) Kỹ thuật: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường;
m) Y, Dược: Y đa khoa; Y học dự phòng; Y học cổ truyền; Y tế công cộng; Kỹ thuật hình ảnh y học; Xét nghiệm y học; Dược học; Hóa dược; Điều dưỡng; Hộ sinh; Phục hồi chức năng; Răng - Hàm - Mặt; Kỹ thuật phục hình răng.
3. Trình độ trung cấp
a) Máy tính và công nghệ thông tin: Truyền thông và mạng máy tính; Công nghệ kỹ thuật phần cứng máy tính; Công nghệ kỹ thuật phần mềm máy tính; Kỹ thuật lắp ráp, sửa chữa máy tính; Quản trị hệ thống; Quản trị mạng máy tính; Lập trình/Phân tích hệ thống; Thiết kế và quản lý Website; Hệ thống thông tin văn phòng; tin học ứng dụng;
b) Công nghệ kỹ thuật: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường;
c) Y, Dược: Nữ hộ sinh; Điều dưỡng; Y học cổ truyền; Răng, Hàm, Mặt; Dược học;
d) Tài chính - Kế toán: Tài chính, Kế toán hành chính sự nghiệp, Kế toán lao động tiền lương và bảo trợ xã hội;
đ) Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin;
e) Nghệ thuật trình diễn: Sáng tác âm nhạc; Thanh nhạc; Biên kịch sân khấu; Diễn viên sân khấu kịch hát; Đạo diễn sân khấu; Biên kịch điện ảnh - truyền hình; Diễn viên kịch - điện ảnh; Đạo diễn điện ảnh - truyền hình; Quay phim; Diễn viên múa; Biên đạo múa; Huấn luyện múa;
g) Nghệ thuật nghe nhìn: Nhiếp ảnh; Công nghệ điện ảnh - truyền hình; Thiết kế âm thanh - ánh sáng;
h) Hàng không: Kiểm soát không lưu; nhóm nghề kỹ thuật điện, điện tử, viễn thông hàng không.
Điều 4. Sắp xếp, quản lý công dân nữ có ngành, nghề chuyên môn đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch về quy mô, loại hình tổ chức, số lượng đơn vị dự bị động viên và căn cứ danh sách công dân nữ có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị (sau đây gọi chung là nữ binh sĩ dự bị) để sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên.
2. Nguyên tắc sắp xếp
a) Sắp xếp nữ binh sĩ dự bị có chuyên môn phù hợp với chức danh biên chế, nếu thiếu thì sắp xếp nữ binh sĩ dự bị có chuyên môn tương ứng;
b) Sắp xếp những nữ binh sĩ dự bị có nơi cư trú gần nhau hoặc cùng nơi làm việc vào một đơn vị;
c) Sắp xếp nữ binh sĩ dự bị nhóm A vào đơn vị bảo đảm chiến đấu trực thuộc quân chủng, binh chủng, đơn vị bộ đội địa phương;
d) Sắp xếp nữ binh sĩ dự bị nhóm A, nhóm B vào các đơn vị sau:
Đơn vị hậu cần, kỹ thuật trực thuộc Bộ Quốc phòng, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, binh đoàn, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Nhà trường quân đội; đơn vị chuyên môn dự bị do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng; cơ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, binh đoàn; cơ quan trực thuộc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương.
3. Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện) chủ trì, phối hợp đơn vị tiếp nhận nữ binh sĩ dự bị và Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức nơi nữ binh sĩ dự bị đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị, để tổ chức sắp xếp và quản lý nữ binh sĩ dự bị đã biên chế vào đơn vị dự bị động viên.
Xem nội dung VBĐiều 7. Nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị
...
2. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.
Chính phủ quy định ngành, nghề chuyên môn tại khoản này.
Ngành, nghề chuyên môn đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân được hướng dẫn bởi Chương II Nghị định 14/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016
Khoản này được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 14/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai.
...
Chương IV HUẤN LUYỆN BINH SĨ DỰ BỊ HẠNG HAI
Điều 11. Đối tượng gọi tập trung huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai
...
Điều 12. Yêu cầu huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai
...
Điều 13. Giao chỉ tiêu huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai
...
Điều 14. Tiêu chuẩn tuyển chọn, gọi tập trung huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai chuyển thành binh sĩ dự bị hạng một
...
Điều 15. Thời gian, nội dung huấn luyện và việc chuyển hạng cho binh sĩ dự bị hạng hai thành binh sĩ dự bị hạng một
...
Điều 16. Chế độ, chính sách bảo đảm cho binh sĩ dự bị hạng hai trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu
...
Điều 17. Nhiệm vụ chi cho huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai
...
Điều 18. Nguồn ngân sách đảm bảo
Xem nội dung VBĐiều 27. Huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
...
2. Việc huấn luyện đối với binh sĩ dự bị hạng hai do Chính phủ quy định.
Khoản này được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 14/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016
Điều này được hướng dẫn bởi Nghị định 27/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ
...
Điều 4. Chế độ phụ cấp thêm do kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ và chế độ phụ cấp khuyến khích đối với hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ
...
Điều 5. Một số chế độ, chính sách khác đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ
...
Điều 6. Chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
...
Điều 7. Chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ
...
Điều 8. Chế độ đào tạo, học nghề, giải quyết việc làm khi xuất ngũ
...
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện
...
Điều 10. Hiệu lực thi hành
...
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 50. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:
a) Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hàng tháng, nhu yếu phẩm và nhu cầu về văn hóa, tinh thần phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội; được bảo đảm chế độ trong các ngày lễ, tết; được bảo đảm chăm sóc sức khỏe khi bị thương, bị ốm đau, bị tai nạn theo quy định của pháp luật;
b) Từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ; các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định;
c) Từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng;
d) Được tính nhân khẩu trong gia đình khi gia đình được giao hoặc điều chỉnh diện tích nhà ở, đất xây dựng nhà ở và đất canh tác;
đ) Được tính thời gian phục vụ tại ngũ vào thời gian công tác;
e) Được ưu đãi về bưu phí;
g) Có thành tích trong chiến đấu, công tác, huấn luyện được khen thưởng theo quy định của pháp luật;
h) Trong trường hợp bị thương, bị bệnh khi làm nhiệm vụ thi được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật;
i) Được Nhà nước bảo đảm chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế;
k) Được tạm hoãn trả và không tính lãi suất khoản vay từ Ngân hàng chính sách xã hội mà trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên theo quy định của pháp luật;
l) Được ưu tiên trong tuyển sinh quân sự.
2. Đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ:
a) Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm y tế, được hưởng trợ cấp khó khăn do ngân sách nhà nước bảo đảm;
b) Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được miễn, giảm học phí khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập và ngoài công lập theo quy định của pháp luật về chế độ miễn, giảm học phí;
c) Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hy sinh, từ trần trong khi làm nhiệm vụ thì gia đình được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật.
3. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ:
a) Được cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường, trợ cấp xuất ngũ;
b) Trước khi nhập ngũ đang học tập hoặc có giấy gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả, được tiếp nhận vào học ở các trường đó;
c) Được trợ cấp tạo việc làm;
d) Trước khi nhập ngũ đang làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì khi xuất ngũ cơ quan, tổ chức đó phải có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm thu nhập không thấp hơn trước khi nhập ngũ; trường hợp cơ quan, tổ chức đó đã giải thể thì cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp có trách nhiệm bố trí việc làm phù hợp;
đ) Trước khi nhập ngũ đang làm việc tại tổ chức kinh tế thi khi xuất ngũ tổ chức đó phải có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm tiền lương, tiền công tương xứng với vị trí việc làm và tiền lương, tiền công trước khi nhập ngũ; trường hợp tổ chức kinh tế đã chấm dứt hoạt động, giải thể hoặc phá sản thì việc giải quyết chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ được thực hiện như đối với người lao động của tổ chức kinh tế đó theo quy định của pháp luật;
e) Được giải quyết quyền lợi về bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;
g) Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ theo quy định tại khoản 1 Điều 43 và khoản 1 Điều 48 của Luật này, khi về địa phương được chính quyền các cấp, cơ quan, tổ chức ưu tiên sắp xếp việc làm và cộng điểm trong tuyển sinh, tuyển dụng công chức, viên chức; trong thời gian tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều này được hướng dẫn bởi Nghị định 27/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2016
Chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
...
Điều 3. Chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ là học viên các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội, thời gian học từ một năm trở lên có thời gian nghỉ hè giữa hai năm học thì thời gian nghỉ này được tính là thời gian nghỉ phép và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
3. Trường hợp đặc biệt do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi điều kiện đi lại khó khăn không thể giải quyết cho nghỉ phép thì được thanh toán bằng tiền. Mức tiền thanh toán một ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh.
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã nghỉ phép năm theo chế độ, nếu gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng hoặc bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nghỉ phép đặc biệt, thời gian không quá 05 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
Xem nội dung VBĐiều 50. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:
...
b) Từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ; các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định;
Chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2016
Chế độ phụ cấp thêm do kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ được hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
...
Điều 4. Chế độ phụ cấp thêm do kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ và chế độ phụ cấp khuyến khích đối với hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ
1. Ngoài chế độ phụ cấp quân hàm được hưởng theo quy định, hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ thì từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng.
Khoản phụ cấp thêm này không áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang chờ chuyển chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; chờ đi học, dự thi tuyển sinh; đang học ở các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội và các trường hợp khác.
Xem nội dung VBĐiều 50. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:
...
c) Từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng;
Chế độ phụ cấp thêm do kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ được hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2016
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
...
Điều 6. Chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
1. Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau đây:
a) Khi nhà ở của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ gặp tai nạn, hoả hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời chỗ ở hoặc tài sản bị hư hỏng, thiệt hại nặng về kinh tế thì được trợ cấp mức 3.000.000 đồng/suất/lần;
b) Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên thì được trợ cấp mức 500.000 đồng/thân nhân/lần;
c) Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất quy định tại điểm a Khoản này được thực hiện không quá 02 lần/năm đối với một hạ sĩ quan, binh sĩ; chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất quy định tại Điểm b Khoản này được thực hiện không quá 02 lần/năm đối với mỗi thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ;
d) Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hy sinh, từ trần hoặc mất tích thì được trợ cấp mức 2.000.000 đồng/người.
2. Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được miễn, giảm học phí khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Xem nội dung VBĐiều 50. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
...
2. Đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ:
a) Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm y tế, được hưởng trợ cấp khó khăn do ngân sách nhà nước bảo đảm;
b) Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được miễn, giảm học phí khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập và ngoài công lập theo quy định của pháp luật về chế độ miễn, giảm học phí;
c) Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hy sinh, từ trần trong khi làm nhiệm vụ thì gia đình được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2016
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
...
Điều 7. Chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ
1. Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ. Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ.
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người; được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú theo quy định hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú.
Xem nội dung VBĐiều 50. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
...
3. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ:
a) Được cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường, trợ cấp xuất ngũ;
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2016
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2016
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
...
Điều 8. Chế độ đào tạo, học nghề, giải quyết việc làm khi xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi nhập ngũ đang học tập hoặc có giấy gọi vào học tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả, được tiếp nhận vào học tại các trường đó.
Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ, khi xuất ngũ nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện được hỗ trợ đào tạo nghề thì được hỗ trợ đào tạo nghề theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi nhập ngũ đang làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì khi xuất ngũ cơ quan, tổ chức đó phải có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm thu nhập không thấp hơn trước khi nhập ngũ; trường hợp cơ quan, tổ chức đó đã giải thể thì cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp có trách nhiệm bố trí việc làm phù hợp. Trường hợp cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp đó đã giải thể hoặc không có cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan cùng cấp để giải quyết việc làm.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi nhập ngũ đang làm việc tại tổ chức kinh tế thì khi xuất ngũ tổ chức đó phải có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm tiền lương, tiền công tương xứng với vị trí việc làm và tiền lương, tiền công trước khi nhập ngũ; trường hợp tổ chức kinh tế đã chấm dứt hoạt động, giải thể hoặc phá sản thì việc giải quyết chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ được thực hiện như đối với người lao động của tổ chức kinh tế đó theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội hiện hành; cơ quan Bảo hiểm xã hội địa phương nơi tổ chức kinh tế nói trên đóng bảo hiểm xã hội chịu trách nhiệm thanh toán chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành.
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ được tiếp nhận vào làm việc tại các cơ quan nhà nước, tổ chức, các cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế được xếp lương theo công việc đảm nhiệm, thời gian phục vụ tại ngũ được tính vào thời gian công tác và được hưởng chế độ, chính sách theo quy định hiện hành đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của cơ sở kinh tế đó.
5. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và Khoản 1 Điều 48 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, khi về địa phương được chính quyền các cấp, cơ quan, tổ chức ưu tiên sắp xếp việc làm và cộng điểm trong tuyển sinh, tuyển dụng công chức, viên chức; trong thời gian tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo.
Xem nội dung VBĐiều 50. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
...
3. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ:
...
c) Được trợ cấp tạo việc làm;
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2016
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2016/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/3/2016
Căn cứ Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc thăng, giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Chương II QUY ĐỊNH PHONG, THĂNG, GIÁNG CẤP BẬC QUÂN HÀM; BỔ NHIỆM CHỨC VỤ, GIÁNG CHỨC, CÁCH CHỨC; CHỨC VỤ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM CAO NHẤT ĐỐI VỚI CHỨC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Mục 1. PHONG, THĂNG, GIÁNG CẤP BẬC QUÂN HÀM ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Điều 4. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 5. Thẩm quyền phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 6. Thời điểm phong cấp bậc Binh nhì
...
Điều 7. Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 8. Tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Mục 2. BỔ NHIỆM CHỨC VỤ, GIÁNG CHỨC, CÁCH CHỨC ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Điều 9. Thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 10. Tiêu chuẩn xét bổ nhiệm chức vụ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Mục 3. CHỨC VỤ TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ CẤP BẬC QUÂN HÀM CAO NHẤT ĐỐI VỚI CHỨC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Điều 11. Chức vụ tương đương của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 12. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ chức việc phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm và bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 14. Hiệu lực thi hành
...
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 8. Chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; quy định chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 07/2016/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.
...
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực quyết định phong quân hàm Binh nhì đối với công dân đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:
“a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực quyết định thăng, giáng cấp bậc quân hàm đến Trung sĩ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân Việt Nam đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 9 như sau:
“a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực quyết định bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức Tiểu đội trưởng và các chức vụ tương đương đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào các đơn vị dự bị động viên;”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm c khoản 2 Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
“a) Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy cấp xã theo phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các đơn vị nhận nguồn, các đơn vị thuộc các Bộ, ngành có nhiệm vụ xây dựng các đơn vị chuyên môn dự bị có quân nhân dự bị đăng ký nghĩa vụ quân sự tại địa phương (nếu có) tổ chức thực hiện việc phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm và bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo quy định của Thông tư này;”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau:
“c) Quyết định phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm và bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức phải được thông báo cho các đơn vị nhận nguồn và các đơn vị thuộc các Bộ, ngành; đồng thời ủy quyền cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, đặc khu hoặc Ban Chỉ huy quân sự các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành công bố trước đơn vị dự bị động viên hoặc mời các quân nhân dự bị có quyết định lên trụ sở Ban Chỉ huy quân sự để giao quyết định; bổ sung vào hồ sơ, đảm bảo quyền lợi được hưởng cho quân nhân dự bị theo quy định hiện hành.”.
Xem nội dung VBĐiều 8. Chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; quy định chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2016/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/3/2016
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 07/2016/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2016/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/3/2016
Căn cứ Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc thăng, giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Chương II QUY ĐỊNH PHONG, THĂNG, GIÁNG CẤP BẬC QUÂN HÀM; BỔ NHIỆM CHỨC VỤ, GIÁNG CHỨC, CÁCH CHỨC; CHỨC VỤ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM CAO NHẤT ĐỐI VỚI CHỨC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Mục 1. PHONG, THĂNG, GIÁNG CẤP BẬC QUÂN HÀM ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Điều 4. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 5. Thẩm quyền phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 6. Thời điểm phong cấp bậc Binh nhì
...
Điều 7. Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 8. Tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Mục 2. BỔ NHIỆM CHỨC VỤ, GIÁNG CHỨC, CÁCH CHỨC ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Điều 9. Thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 10. Tiêu chuẩn xét bổ nhiệm chức vụ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Mục 3. CHỨC VỤ TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ CẤP BẬC QUÂN HÀM CAO NHẤT ĐỐI VỚI CHỨC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Điều 11. Chức vụ tương đương của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 12. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ chức việc phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm và bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 14. Hiệu lực thi hành
...
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 8. Chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; quy định chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 07/2016/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.
...
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực quyết định phong quân hàm Binh nhì đối với công dân đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:
“a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực quyết định thăng, giáng cấp bậc quân hàm đến Trung sĩ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân Việt Nam đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 9 như sau:
“a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực quyết định bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức Tiểu đội trưởng và các chức vụ tương đương đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào các đơn vị dự bị động viên;”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm c khoản 2 Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
“a) Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy cấp xã theo phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các đơn vị nhận nguồn, các đơn vị thuộc các Bộ, ngành có nhiệm vụ xây dựng các đơn vị chuyên môn dự bị có quân nhân dự bị đăng ký nghĩa vụ quân sự tại địa phương (nếu có) tổ chức thực hiện việc phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm và bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo quy định của Thông tư này;”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau:
“c) Quyết định phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm và bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức phải được thông báo cho các đơn vị nhận nguồn và các đơn vị thuộc các Bộ, ngành; đồng thời ủy quyền cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, đặc khu hoặc Ban Chỉ huy quân sự các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành công bố trước đơn vị dự bị động viên hoặc mời các quân nhân dự bị có quyết định lên trụ sở Ban Chỉ huy quân sự để giao quyết định; bổ sung vào hồ sơ, đảm bảo quyền lợi được hưởng cho quân nhân dự bị theo quy định hiện hành.”.
Xem nội dung VBĐiều 8. Chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; quy định chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2016/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/3/2016
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 07/2016/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2016/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/3/2016
Căn cứ Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc thăng, giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Chương II QUY ĐỊNH PHONG, THĂNG, GIÁNG CẤP BẬC QUÂN HÀM; BỔ NHIỆM CHỨC VỤ, GIÁNG CHỨC, CÁCH CHỨC; CHỨC VỤ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM CAO NHẤT ĐỐI VỚI CHỨC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Mục 1. PHONG, THĂNG, GIÁNG CẤP BẬC QUÂN HÀM ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Điều 4. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 5. Thẩm quyền phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 6. Thời điểm phong cấp bậc Binh nhì
...
Điều 7. Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 8. Tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Mục 2. BỔ NHIỆM CHỨC VỤ, GIÁNG CHỨC, CÁCH CHỨC ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Điều 9. Thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 10. Tiêu chuẩn xét bổ nhiệm chức vụ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Mục 3. CHỨC VỤ TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ CẤP BẬC QUÂN HÀM CAO NHẤT ĐỐI VỚI CHỨC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Điều 11. Chức vụ tương đương của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 12. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ chức việc phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm và bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 14. Hiệu lực thi hành
...
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 8. Chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; quy định chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 07/2016/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.
...
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực quyết định phong quân hàm Binh nhì đối với công dân đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:
“a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực quyết định thăng, giáng cấp bậc quân hàm đến Trung sĩ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân Việt Nam đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 9 như sau:
“a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực quyết định bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức Tiểu đội trưởng và các chức vụ tương đương đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào các đơn vị dự bị động viên;”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm c khoản 2 Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
“a) Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy cấp xã theo phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các đơn vị nhận nguồn, các đơn vị thuộc các Bộ, ngành có nhiệm vụ xây dựng các đơn vị chuyên môn dự bị có quân nhân dự bị đăng ký nghĩa vụ quân sự tại địa phương (nếu có) tổ chức thực hiện việc phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm và bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo quy định của Thông tư này;”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau:
“c) Quyết định phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm và bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức phải được thông báo cho các đơn vị nhận nguồn và các đơn vị thuộc các Bộ, ngành; đồng thời ủy quyền cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, đặc khu hoặc Ban Chỉ huy quân sự các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành công bố trước đơn vị dự bị động viên hoặc mời các quân nhân dự bị có quyết định lên trụ sở Ban Chỉ huy quân sự để giao quyết định; bổ sung vào hồ sơ, đảm bảo quyền lợi được hưởng cho quân nhân dự bị theo quy định hiện hành.”.
Xem nội dung VBĐiều 8. Chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; quy định chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2016/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/3/2016
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 07/2016/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2016/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/3/2016
Căn cứ Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc thăng, giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Chương II QUY ĐỊNH PHONG, THĂNG, GIÁNG CẤP BẬC QUÂN HÀM; BỔ NHIỆM CHỨC VỤ, GIÁNG CHỨC, CÁCH CHỨC; CHỨC VỤ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM CAO NHẤT ĐỐI VỚI CHỨC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Mục 1. PHONG, THĂNG, GIÁNG CẤP BẬC QUÂN HÀM ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Điều 4. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 5. Thẩm quyền phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 6. Thời điểm phong cấp bậc Binh nhì
...
Điều 7. Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 8. Tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Mục 2. BỔ NHIỆM CHỨC VỤ, GIÁNG CHỨC, CÁCH CHỨC ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Điều 9. Thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 10. Tiêu chuẩn xét bổ nhiệm chức vụ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Mục 3. CHỨC VỤ TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ CẤP BẬC QUÂN HÀM CAO NHẤT ĐỐI VỚI CHỨC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Điều 11. Chức vụ tương đương của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 12. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ chức việc phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm và bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
Điều 14. Hiệu lực thi hành
...
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 8. Chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; quy định chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 07/2016/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.
...
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực quyết định phong quân hàm Binh nhì đối với công dân đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:
“a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực quyết định thăng, giáng cấp bậc quân hàm đến Trung sĩ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân Việt Nam đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 9 như sau:
“a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực quyết định bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức Tiểu đội trưởng và các chức vụ tương đương đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào các đơn vị dự bị động viên;”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm c khoản 2 Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
“a) Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy cấp xã theo phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các đơn vị nhận nguồn, các đơn vị thuộc các Bộ, ngành có nhiệm vụ xây dựng các đơn vị chuyên môn dự bị có quân nhân dự bị đăng ký nghĩa vụ quân sự tại địa phương (nếu có) tổ chức thực hiện việc phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm và bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo quy định của Thông tư này;”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau:
“c) Quyết định phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm và bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức phải được thông báo cho các đơn vị nhận nguồn và các đơn vị thuộc các Bộ, ngành; đồng thời ủy quyền cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, đặc khu hoặc Ban Chỉ huy quân sự các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành công bố trước đơn vị dự bị động viên hoặc mời các quân nhân dự bị có quyết định lên trụ sở Ban Chỉ huy quân sự để giao quyết định; bổ sung vào hồ sơ, đảm bảo quyền lợi được hưởng cho quân nhân dự bị theo quy định hiện hành.”.
Xem nội dung VBĐiều 8. Chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
...
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; quy định chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2016/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/3/2016
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 07/2016/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 220/2016/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2017
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật khi thực hiện nghĩa vụ quân sự được ưu tiên sử dụng vào vị trí công tác phù hợp với nhu cầu của Quân đội.
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Ngành, nghề chuyên môn, kỹ thuật được ưu tiên sử dụng
...
Điều 4. Bố trí sử dụng
...
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị
...
Điều 6. Hiệu lực thi hành
...
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 23. Phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật khi thực hiện nghĩa vụ quân sự được ưu tiên sử dụng vào vị trí công tác phù hợp với nhu cầu của quân đội theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 220/2016/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2017
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hình thức, hồ sơ, thẩm quyền giải quyết xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức (sau đây viết gọn là cơ quan, đơn vị) và cá nhân liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân; các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan.
Điều 3. Xuất ngũ, cách tính thời gian phục vụ tại ngũ
1. Xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ là thực hiện việc chuyển ra khỏi biên chế lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân sang phục vụ trong ngạch dự bị theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
2. Cách tính thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
Điều 4. Hình thức xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ được xuất ngũ đúng thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ sau thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều này và được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:
a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
d) Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
4. Trong thời gian kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu hạ sĩ quan, binh sĩ có hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn hoặc không đủ tiêu chuẩn sức khỏe hoặc không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 3 Điều này, thì được giải quyết xuất ngũ.
Điều 5. Hồ sơ xuất ngũ
1. Trường hợp xuất ngũ đúng thời hạn và xuất ngũ sau thời hạn, hồ sơ gồm:
a) Lý lịch nghĩa vụ quân sự.
b) Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
c) Phiếu quân nhân.
d) Nhận xét quá trình công tác.
đ) Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề).
e) Giấy tờ khác liên quan (nếu có).
3. Trường hợp xuất ngũ trước thời hạn, hồ sơ gồm:
a) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này (quyết định xuất ngũ ghi rõ lý do xuất ngũ) và kèm theo một trong các văn bản sau:
- Biên bản giám định sức khỏe của Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện là gia đình có hoàn cảnh khó khăn theo quy định tại Điểm b, c Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
- Văn bản của cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa phương cấp huyện nơi giao quân theo quy định.
Điều 6. Thẩm quyền giải quyết xuất ngũ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thời gian, số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hằng năm.
2. Chỉ huy trưởng cấp trung đoàn và tương đương quyết định xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền.
3. Chỉ huy trưởng cấp sư đoàn và tương đương trở lên xem xét, phê duyệt đối với trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
4. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương, nếu cá nhân được tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức, cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế và có nguyện vọng xin làm thủ tục chuyển đến nơi tiếp nhận vào làm việc, thì Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và cá nhân
1. Chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên có trách nhiệm:
a) Thực hiện giải quyết xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền; tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ; tổ chức lễ tiễn và đưa hạ sĩ quan, binh sĩ về bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương theo quy định.
b) Thông báo thời gian xuất ngũ trước 30 ngày đến hạ sĩ quan, binh sĩ và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan, tổ chức nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm: Giúp chỉ huy đơn vị giải quyết đầy đủ thủ tục, hồ sơ, chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi xuất ngũ; lập danh sách hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ gửi đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về để quản lý và đăng ký vào ngạch dự bị theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
3. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức đón nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương theo quy định; đồng thời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết chế độ, chính sách theo quy định tại Khoản 3 Điều 50 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
4. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về có trách nhiệm xem xét, giải quyết cho hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày hạ sĩ quan, binh sĩ nhận được quyết định xuất ngũ, phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017 và thay thế Thông tư số 11/2012/TT-BQP ngày 20 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
Tổng Tham mưu trưởng, chỉ huy các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Xem nội dung VBĐiều 44. Thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định xuất ngũ hằng năm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.
...
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2017/TT-BQP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân
1. Sửa đổi, bổ sung các điểm a, b và c khoản 3 Điều 4 như sau:
“a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 như sau:
“đ) Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề).”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Trường hợp xuất ngũ trước thời hạn, hồ sơ gồm:
a) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này (quyết định xuất ngũ ghi rõ lý do xuất ngũ) và kèm theo một trong các văn bản sau:
- Biên bản giám định sức khỏe của Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã là gia đình có hoàn cảnh khó khăn theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
- Văn bản của cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.”.
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi giao quân theo quy định.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương, nếu cá nhân được tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức, cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế và có nguyện vọng xin làm thủ tục chuyển đến nơi tiếp nhận vào làm việc, thì Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực xem xét, giải quyết theo quy định.”
4. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 7 như sau:
“1. Chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên có trách nhiệm:
a) Thực hiện giải quyết xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền; tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ; tổ chức lễ tiễn và đưa hạ sĩ quan, binh sĩ về bàn giao cho Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương theo quy định.
b) Thông báo thời gian xuất ngũ trước 30 ngày đến hạ sĩ quan, binh sĩ và Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực hoặc cơ quan, tổ chức nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm: Giúp chỉ huy đơn vị giải quyết đầy đủ thủ tục, hồ sơ, chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi xuất ngũ; lập danh sách hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ gửi đến Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về để quản lý và đăng ký vào ngạch dự bị theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
3. Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về có trách nhiệm tổ chức đón nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết chế độ, chính sách theo quy định tại khoản 3 Điều 50 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
4. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về có trách nhiệm xem xét, giải quyết cho hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.”.
Xem nội dung VBĐiều 44. Thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định xuất ngũ hằng năm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 và Điều 7 Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân.
...
Điều 6. Thẩm quyền giải quyết xuất ngũ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thời gian, số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hằng năm.
2. Chỉ huy trưởng cấp trung đoàn và tương đương quyết định xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền.
3. Chỉ huy trưởng cấp sư đoàn và tương đương trở lên xem xét, phê duyệt đối với trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
4. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương, nếu cá nhân được tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức, cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế và có nguyện vọng xin làm thủ tục chuyển đến nơi tiếp nhận vào làm việc, thì Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và cá nhân
1. Chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên có trách nhiệm:
a) Thực hiện giải quyết xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền; tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ; tổ chức lễ tiễn và đưa hạ sĩ quan, binh sĩ về bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương theo quy định.
b) Thông báo thời gian xuất ngũ trước 30 ngày đến hạ sĩ quan, binh sĩ và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan, tổ chức nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm: Giúp chỉ huy đơn vị giải quyết đầy đủ thủ tục, hồ sơ, chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi xuất ngũ; lập danh sách hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ gửi đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về để quản lý và đăng ký vào ngạch dự bị theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
3. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức đón nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương theo quy định; đồng thời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết chế độ, chính sách theo quy định tại Khoản 3 Điều 50 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
4. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về có trách nhiệm xem xét, giải quyết cho hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày hạ sĩ quan, binh sĩ nhận được quyết định xuất ngũ, phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.
Xem nội dung VBĐiều 44. Thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định xuất ngũ hằng năm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ.
2. Chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền; tổ chức lễ tiễn hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện đã giao quân.
3. Thời gian xuất ngũ phải được thông báo trước 30 ngày cho hạ sĩ quan, binh sĩ và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi giao quân hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập trước khi nhập ngũ.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức phải tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 3, 4 Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.
...
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2017/TT-BQP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương, nếu cá nhân được tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức, cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế và có nguyện vọng xin làm thủ tục chuyển đến nơi tiếp nhận vào làm việc, thì Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực xem xét, giải quyết theo quy định.”
4. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 7 như sau:
“1. Chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên có trách nhiệm:
a) Thực hiện giải quyết xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền; tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ; tổ chức lễ tiễn và đưa hạ sĩ quan, binh sĩ về bàn giao cho Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương theo quy định.
b) Thông báo thời gian xuất ngũ trước 30 ngày đến hạ sĩ quan, binh sĩ và Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực hoặc cơ quan, tổ chức nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm: Giúp chỉ huy đơn vị giải quyết đầy đủ thủ tục, hồ sơ, chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi xuất ngũ; lập danh sách hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ gửi đến Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về để quản lý và đăng ký vào ngạch dự bị theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
3. Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về có trách nhiệm tổ chức đón nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết chế độ, chính sách theo quy định tại khoản 3 Điều 50 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
4. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về có trách nhiệm xem xét, giải quyết cho hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.”.
Xem nội dung VBĐiều 44. Thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định xuất ngũ hằng năm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ.
2. Chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền; tổ chức lễ tiễn hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện đã giao quân.
3. Thời gian xuất ngũ phải được thông báo trước 30 ngày cho hạ sĩ quan, binh sĩ và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi giao quân hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập trước khi nhập ngũ.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức phải tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 và Điều 7 Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 3, 4 Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Hình thức xuất ngũ được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân.
...
Điều 4. Hình thức xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ được xuất ngũ đúng thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ sau thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều này và được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:
a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
d) Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
4. Trong thời gian kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu hạ sĩ quan, binh sĩ có hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn hoặc không đủ tiêu chuẩn sức khỏe hoặc không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 3 Điều này, thì được giải quyết xuất ngũ.
Xem nội dung VBĐiều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.
...
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2017/TT-BQP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân
...
1. Sửa đổi, bổ sung các điểm a, b và c khoản 3 Điều 4 như sau:
“a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.”.
Xem nội dung VBĐiều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.
Hình thức xuất ngũ được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Hình thức xuất ngũ được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân.
...
Điều 4. Hình thức xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ được xuất ngũ đúng thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ sau thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều này và được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:
a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
d) Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
4. Trong thời gian kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu hạ sĩ quan, binh sĩ có hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn hoặc không đủ tiêu chuẩn sức khỏe hoặc không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 3 Điều này, thì được giải quyết xuất ngũ.
Xem nội dung VBĐiều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.
...
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2017/TT-BQP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân
...
1. Sửa đổi, bổ sung các điểm a, b và c khoản 3 Điều 4 như sau:
“a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.”.
Xem nội dung VBĐiều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.
Hình thức xuất ngũ được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Hình thức xuất ngũ được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân.
...
Điều 4. Hình thức xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ được xuất ngũ đúng thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ sau thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều này và được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:
a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
d) Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
4. Trong thời gian kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu hạ sĩ quan, binh sĩ có hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn hoặc không đủ tiêu chuẩn sức khỏe hoặc không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 3 Điều này, thì được giải quyết xuất ngũ.
Xem nội dung VBĐiều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.
...
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2017/TT-BQP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân
...
1. Sửa đổi, bổ sung các điểm a, b và c khoản 3 Điều 4 như sau:
“a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.”.
Xem nội dung VBĐiều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.
Hình thức xuất ngũ được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Hình thức xuất ngũ được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân.
...
Điều 4. Hình thức xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ được xuất ngũ đúng thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ sau thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều này và được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:
a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
d) Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
4. Trong thời gian kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu hạ sĩ quan, binh sĩ có hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn hoặc không đủ tiêu chuẩn sức khỏe hoặc không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 3 Điều này, thì được giải quyết xuất ngũ.
Xem nội dung VBĐiều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.
...
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2017/TT-BQP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân
...
1. Sửa đổi, bổ sung các điểm a, b và c khoản 3 Điều 4 như sau:
“a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.”.
Xem nội dung VBĐiều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.
Hình thức xuất ngũ được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Hình thức xuất ngũ được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân.
...
Điều 4. Hình thức xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ được xuất ngũ đúng thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ sau thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều này và được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:
a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
d) Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
4. Trong thời gian kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu hạ sĩ quan, binh sĩ có hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn hoặc không đủ tiêu chuẩn sức khỏe hoặc không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 3 Điều này, thì được giải quyết xuất ngũ.
Xem nội dung VBĐiều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.
...
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2017/TT-BQP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân
...
1. Sửa đổi, bổ sung các điểm a, b và c khoản 3 Điều 4 như sau:
“a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.”.
Xem nội dung VBĐiều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.
Hình thức xuất ngũ được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Hình thức xuất ngũ được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân.
...
Điều 4. Hình thức xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ được xuất ngũ đúng thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ sau thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều này và được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:
a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
d) Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
4. Trong thời gian kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu hạ sĩ quan, binh sĩ có hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn hoặc không đủ tiêu chuẩn sức khỏe hoặc không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 3 Điều này, thì được giải quyết xuất ngũ.
Xem nội dung VBĐiều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.
...
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2017/TT-BQP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân
...
1. Sửa đổi, bổ sung các điểm a, b và c khoản 3 Điều 4 như sau:
“a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.”.
Xem nội dung VBĐiều 43. Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.
Hình thức xuất ngũ được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2017
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 279/2017/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 65/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Nguyên tắc, yêu cầu tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 2. Nguyên tắc, yêu cầu tuyển quân
1. Thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy trình, quy định trong công tác tuyển quân.
2. Tuyển đủ số lượng, bảo đảm chất lượng, lấy tiêu chuẩn từ cao xuống thấp; thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, an toàn, tiết kiệm.
3. Đề cao trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân nhằm nâng cao chất lượng công tác tuyển quân.
4. Chú trọng tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, người dân tộc thiểu số để nâng cao chất lượng xây dựng lực lượng thường trực, lực lượng dự bị động viên, góp phần tạo nguồn xây dựng cơ sở chính trị ở địa phương vững mạnh, củng cố quốc phòng an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Xem nội dung VBĐiều 11. Nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự
1. Đúng đối tượng, trình tự thủ tục, chế độ chính sách theo quy định của pháp luật.
2. Thống nhất, công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân.
3. Quản lý chặt chẽ, nắm chắc số lượng, chất lượng, nhân thân của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
4. Mọi thay đổi về cư trú của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phải được đăng ký và quản lý theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc, yêu cầu tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Chỉ tiêu và thời gian tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 3. Chỉ tiêu và thời gian tuyển quân
1. Hằng năm, thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ.
2. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nhập ngũ đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ở từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).
Xem nội dung VBĐiều 33. Số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm
Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Chỉ tiêu và thời gian tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 6 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 6. Trách nhiệm của địa phương giao quân
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự trong nhân dân, nhất là công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ; chỉ đạo công tác tuyển quân đúng quy định, đủ chỉ tiêu được giao, bảo đảm chất lượng.
b) Thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự đủ số lượng, đúng thành phần quy định; giao nhiệm vụ, xác định rõ trách nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong triển khai thực hiện. Phát huy tốt vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị ở địa phương; vai trò làm tham mưu của cơ quan quân sự các cấp và trách nhiệm của trưởng thôn, xóm, tổ dân phố, khu dân cư, ấp, bản, làng, phum, sóc (sau đây gọi chung là thôn) trong tuyển quân.
c) Giao chỉ tiêu tuyển quân phù hợp với điều kiện của từng địa phương, đơn vị, gắn với địa bàn động viên; bảo đảm tất cả các xã, phường, thị trấn đều có công dân nhập ngũ.
d) Thực hiện tuyển quân tròn khâu, tuyển người nào chắc người đó; tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị nhận quân nghiên cứu hồ sơ, chốt quân số và các đơn vị được Bộ Quốc phòng quy định tổ chức thâm nhập ba gặp, bốn biết. Phối hợp với đơn vị nhận quân bù đổi những công dân đã nhập ngũ vào đơn vị quân đội nhưng không đủ điều kiện, tiêu chuẩn (nếu có); tỷ lệ bù đổi không quá 2% chỉ tiêu của địa phương giao cho đơn vị; chịu trách nhiệm về chất lượng giao quân.
đ) Chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự và các ban, ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra thực hiện tốt công tác tuyển quân; hằng năm, chủ trì tổ chức hội nghị hiệp đồng triển khai công tác tuyển quân và tổ chức rút kinh nghiệm, sơ kết, tổng kết công tác tuyển quân theo quy định.
e) Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo, xử lý nghiêm những sai phạm trong tuyển quân đúng quy định của pháp luật; thông báo công khai rộng rãi để giáo dục, tạo sự đồng thuận trong nhân dân, phòng chống các biểu hiện tiêu cực.
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thực hiện tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, đủ số lượng, đúng đối tượng, tiêu chuẩn, thời gian theo quy định của pháp luật; bảo đảm cho công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân có mặt đúng thời gian, địa điểm.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm của địa phương giao quân
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự trong Nhân dân, nhất là công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ; chỉ đạo công tác tuyển quân đúng quy định, đủ chỉ tiêu được giao, bảo đảm chất lượng;
b) Thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự đủ số lượng, đúng thành phần quy định; giao nhiệm vụ, xác định rõ trách nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong triển khai thực hiện. Phát huy tốt vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị ở địa phương; vai trò làm tham mưu của cơ quan quân sự các cấp và trách nhiệm của trưởng thôn trong tuyển quân;
c) Giao chỉ tiêu tuyển quân phù hợp với điều kiện của từng địa phương, đơn vị, gắn với địa bàn động viên; bảo đảm tất cả các xã, phường, đặc khu đều có công dân nhập ngũ;
d) Thực hiện tuyển quân tròn khâu, tuyển người nào chắc người đó; tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị nhận quân nghiên cứu hồ sơ, chốt quân số và các đơn vị được Bộ Quốc phòng quy định tổ chức thâm nhập ba gặp, bốn biết. Phối hợp với đơn vị nhận quân bù đổi những công dân đã nhập ngũ vào đơn vị quân đội nhưng không đủ điều kiện, tiêu chuẩn (nếu có); tỷ lệ bù đổi không quá 2% chỉ tiêu của địa phương giao cho đơn vị; chịu trách nhiệm về chất lượng giao quân;
đ) Chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự và các ban, ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra thực hiện tốt công tác tuyển quân; hằng năm, chủ trì tổ chức hội nghị hiệp đồng triển khai công tác tuyển quân và tổ chức rút kinh nghiệm, sơ kết, tổng kết công tác tuyển quân theo quy định;
e) Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo, xử lý nghiêm những sai phạm trong tuyển quân đúng quy định của pháp luật; thông báo công khai rộng rãi để giáo dục, tạo sự đồng thuận trong Nhân dân, phòng chống các biểu hiện tiêu cực.
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thực hiện tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, đủ số lượng, đúng đối tượng, tiêu chuẩn, thời gian theo quy định của pháp luật; bảo đảm cho công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân có mặt đúng thời gian, địa điểm.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 6 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 6 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 6. Trách nhiệm của địa phương giao quân
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự trong nhân dân, nhất là công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ; chỉ đạo công tác tuyển quân đúng quy định, đủ chỉ tiêu được giao, bảo đảm chất lượng.
b) Thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự đủ số lượng, đúng thành phần quy định; giao nhiệm vụ, xác định rõ trách nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong triển khai thực hiện. Phát huy tốt vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị ở địa phương; vai trò làm tham mưu của cơ quan quân sự các cấp và trách nhiệm của trưởng thôn, xóm, tổ dân phố, khu dân cư, ấp, bản, làng, phum, sóc (sau đây gọi chung là thôn) trong tuyển quân.
c) Giao chỉ tiêu tuyển quân phù hợp với điều kiện của từng địa phương, đơn vị, gắn với địa bàn động viên; bảo đảm tất cả các xã, phường, thị trấn đều có công dân nhập ngũ.
d) Thực hiện tuyển quân tròn khâu, tuyển người nào chắc người đó; tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị nhận quân nghiên cứu hồ sơ, chốt quân số và các đơn vị được Bộ Quốc phòng quy định tổ chức thâm nhập ba gặp, bốn biết. Phối hợp với đơn vị nhận quân bù đổi những công dân đã nhập ngũ vào đơn vị quân đội nhưng không đủ điều kiện, tiêu chuẩn (nếu có); tỷ lệ bù đổi không quá 2% chỉ tiêu của địa phương giao cho đơn vị; chịu trách nhiệm về chất lượng giao quân.
đ) Chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự và các ban, ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra thực hiện tốt công tác tuyển quân; hằng năm, chủ trì tổ chức hội nghị hiệp đồng triển khai công tác tuyển quân và tổ chức rút kinh nghiệm, sơ kết, tổng kết công tác tuyển quân theo quy định.
e) Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo, xử lý nghiêm những sai phạm trong tuyển quân đúng quy định của pháp luật; thông báo công khai rộng rãi để giáo dục, tạo sự đồng thuận trong nhân dân, phòng chống các biểu hiện tiêu cực.
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thực hiện tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, đủ số lượng, đúng đối tượng, tiêu chuẩn, thời gian theo quy định của pháp luật; bảo đảm cho công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân có mặt đúng thời gian, địa điểm.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm của địa phương giao quân
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự trong Nhân dân, nhất là công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ; chỉ đạo công tác tuyển quân đúng quy định, đủ chỉ tiêu được giao, bảo đảm chất lượng;
b) Thành lập Hội đồng nghĩa vụ quân sự đủ số lượng, đúng thành phần quy định; giao nhiệm vụ, xác định rõ trách nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong triển khai thực hiện. Phát huy tốt vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị ở địa phương; vai trò làm tham mưu của cơ quan quân sự các cấp và trách nhiệm của trưởng thôn trong tuyển quân;
c) Giao chỉ tiêu tuyển quân phù hợp với điều kiện của từng địa phương, đơn vị, gắn với địa bàn động viên; bảo đảm tất cả các xã, phường, đặc khu đều có công dân nhập ngũ;
d) Thực hiện tuyển quân tròn khâu, tuyển người nào chắc người đó; tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị nhận quân nghiên cứu hồ sơ, chốt quân số và các đơn vị được Bộ Quốc phòng quy định tổ chức thâm nhập ba gặp, bốn biết. Phối hợp với đơn vị nhận quân bù đổi những công dân đã nhập ngũ vào đơn vị quân đội nhưng không đủ điều kiện, tiêu chuẩn (nếu có); tỷ lệ bù đổi không quá 2% chỉ tiêu của địa phương giao cho đơn vị; chịu trách nhiệm về chất lượng giao quân;
đ) Chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự và các ban, ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra thực hiện tốt công tác tuyển quân; hằng năm, chủ trì tổ chức hội nghị hiệp đồng triển khai công tác tuyển quân và tổ chức rút kinh nghiệm, sơ kết, tổng kết công tác tuyển quân theo quy định;
e) Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo, xử lý nghiêm những sai phạm trong tuyển quân đúng quy định của pháp luật; thông báo công khai rộng rãi để giáo dục, tạo sự đồng thuận trong Nhân dân, phòng chống các biểu hiện tiêu cực.
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thực hiện tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, đủ số lượng, đúng đối tượng, tiêu chuẩn, thời gian theo quy định của pháp luật; bảo đảm cho công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân có mặt đúng thời gian, địa điểm.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 6 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
...
Điều 7. Trách nhiệm của đơn vị nhận quân
1. Hiệp đồng với địa phương giao quân để thống nhất về chỉ tiêu tuyển quân, thời gian nghiên cứu hồ sơ và chốt quân số với địa phương trước 10 ngày kể từ ngày cơ quan quân sự cấp huyện phát lệnh gọi công dân nhập ngũ; phối hợp với địa phương tổ chức và dự Lễ giao nhận quân; nhận quân và chuyển quân về đơn vị bằng xe ca hoặc tàu hỏa, tàu thủy bảo đảm an toàn tuyệt đối; không lưu quân dài ngày tại địa phương; chuẩn bị tốt mọi mặt để tiếp nhận và huấn luyện chiến sĩ mới theo kế hoạch.
2. Các đơn vị được tổ chức khung thâm nhập ba gặp, bốn biết: Chủ động hiệp đồng với địa phương thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng.
3. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận quân phải tổ chức phúc tra tiêu chuẩn chiến sĩ mới và bù đổi xong (nếu có).
Trường hợp phải chờ kết quả xác minh về chính trị, đạo đức hoặc giám định về sức khỏe thì kịp thời thông báo, hiệp đồng với địa phương cấp huyện để chủ động quân số bù đổi. Thời gian bù đổi không quá 15 ngày tính từ ngày giao nhận quân; tỷ lệ bù đổi không quá 2% so với chỉ tiêu giao nhận quân của địa phương với đơn vị.
4. Chịu trách nhiệm về kết quả phúc tra, thống nhất với cơ quan quân sự cấp huyện lập văn bản và thực hiện giao nhận quân bù đổi (nếu có) tại đơn vị. Hằng năm tổ chức rút kinh nghiệm, sơ kết, tổng kết công tác tuyển quân theo quy định.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận quân, đơn vị lập danh sách chiến sĩ mới và thân nhân đủ điều kiện tham gia bảo hiểm y tế, báo cáo theo quy định.
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
4. Đơn vị nhận quân có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 148/2018/TT-BQP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ
...
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Hiệp đồng với địa phương giao quân để thống nhất về chỉ tiêu tuyển quân, thời gian nghiên cứu hồ sơ và chốt quân số với địa phương trước 10 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định gọi công dân nhập ngũ; phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức và dự Lễ giao nhận quân tại Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực hoặc cụm xã; nhận quân và chuyển quân về đơn vị bằng xe ca hoặc tàu hỏa, tàu thủy bảo đảm an toàn tuyệt đối; không lưu quân dài ngày tại địa phương; chuẩn bị tốt mọi mặt để tiếp nhận và huấn luyện chiến sĩ mới theo kế hoạch.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4 như sau:
“3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận quân phải tổ chức phúc tra tiêu chuẩn chiến sĩ mới và bù đổi xong (nếu có).
Trường hợp phải chờ kết quả xác minh về chính trị, đạo đức hoặc giám định về sức khỏe thì kịp thời thông báo, hiệp đồng với Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực, Ủy ban nhân dân cấp xã để chủ động quân số bù đổi. Thời gian bù đổi không quá 15 ngày tính từ ngày giao nhận quân; tỉ lệ bù đổi không quá 2% so với chỉ tiêu giao nhận quân của địa phương với đơn vị.
4. Chịu trách nhiệm về kết quả phúc tra, thống nhất với Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực, Ủy ban nhân dân cấp xã lập văn bản và thực hiện giao nhận quân bù đổi (nếu có) tại đơn vị. Hằng năm tổ chức rút kinh nghiệm, sơ kết, tổng kết công tác tuyển quân theo quy định.”.
Xem nội dung VBĐiều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
4. Đơn vị nhận quân có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 148/2018/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2018
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 148/2018/TT-BQP nay được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 68/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
...
Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 10. Bồi thường thiệt hại
...
Chương II HÌNH THỨC KỶ LUẬT VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ
Điều 11. Hình thức kỷ luật
...
Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương III HÀNH VI VI PHẠM VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Mục 1. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, VI PHẠM KỶ LUẬT QUÂN ĐỘI VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 15. Chống mệnh lệnh
...
Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 18. Làm nhục đồng đội
...
Điều 19. Hành hung đồng đội
...
Điều 20. Vắng mặt trái phép
...
Điều 21. Đào ngũ
...
Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
...
Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
...
Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
...
Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
...
Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
...
Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
...
Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
...
Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
...
Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
...
Mục 2. VI PHẠM PHÁP LUẬT BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
...
Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
...
Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
...
Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
...
Điều 48. Họp kiểm điểm
...
Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
...
Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
...
Điều 51. Quyết định kỷ luật
...
Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
...
Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
...
Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
...
Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
...
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
...
Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 58. Hiệu lực thi hành
...
Điều 59. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
Điều 5. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
...
Điều 6. Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
...
Điều 7. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
...
Điều 8. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
...
Điều 9. Bồi thường thiệt hại
...
Điều 10. Hình thức kỷ luật
...
Chương II XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC, ĐIỀU LỆNH, ĐIỀU LỆ QUÂN ĐỘI
Điều 11. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
...
Điều 12. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
...
Điều 13. Chống mệnh lệnh
...
Điều 14. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
...
Điều 15. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 16. Làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp trên
...
Điều 17. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
...
Điều 18. Làm nhục, hành hung đồng đội
...
Điều 19. Vắng mặt trái phép
...
Điều 20. Đào ngũ
...
Điều 21. Trốn tránh nhiệm vụ
...
Điều 22. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự
...
Điều 23. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
...
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ
...
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
...
Điều 27. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 28. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
...
Điều 29. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
...
Điều 30. Quấy nhiễu nhân dân
...
Điều 31. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
...
Điều 32. Ngược đãi tù binh, hàng binh
...
Điều 33. Chiếm đoạt tài sản
...
Điều 34. Vi phạm phong cách quân nhân
...
Điều 35. Vi phạm trật tự công cộng
...
Điều 36. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
...
Điều 37. Tổ chức cho quân nhân đi làm kinh tế trái quy định
...
Điều 38. Sử dụng trái phép chất ma túy
...
Điều 39. Xử lý kỷ luật đối với các hành vi vi phạm khác
...
Điều 40. Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên có tội và áp dụng hình phạt
...
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN VÀ THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Điều 41. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật
...
Điều 42. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật trong một số trường hợp đặc biệt
...
Điều 43. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
Điều 44. Thời hạn công nhận tiến bộ
...
Điều 45. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Trách nhiệm thi hành
Xem nội dung VBĐiều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 08/4/2020 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)