Thời gian mở bán nhà ở xã hội CT3 Kim Chung Đông Anh là khi nào?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thời gian mở bán nhà ở xã hội CT3 Kim Chung Đông Anh là khi nào? 12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội

Nội dung chính

    Thời gian mở bán nhà ở xã hội CT3 Kim Chung Đông Anh là khi nào?

    Sở Xây dựng Hà Nội vừa công bố thông tin dự án khu nhà ở xã hội CT3 Kim Chung Đông Anh, nay là xã Thiên Lộc sau khởi công.

    (1) Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội tại ô đất CT3, CT4 Khu đô thị mới Kim Chung, xã Thiên Lộc, thành phố Hà Nội.

    (2) Địa chỉ: Ô đất CT3 và CT4, Khu đô thị mới Kim Chung, xã Thiên Lộc, thành phố Hà Nội.

    (3) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký: Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao xã Thiên Lộc, thành phố Hà Nội.

    (4) Tổng mức đầu tư: 1.521,2 tỷ đồng.

    (5) Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội CT3 Kim Chung Đông Anh: Liên danh Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội và Tổng công ty Viglacera - CTCP.

    (6) Quy mô dự án nhà ở xã hội Kim Chung Đông Anh:

    - Tổng diện tích đất: 35.759,6 m²

    + Ô đất CT3: 24.000,6 m²

    + Ô đất CT4: 11.759 m²

    - Mật độ xây dựng:

    + CT3: 33,78%

    + CT4: 35,24%

    - Hệ số sử dụng đất:

    + CT3: 3,72 lần

    + CT4: 3,40 lần

    - Công trình gồm: 4 tòa nhà cao từ 9 đến 12 tầng, có 1 tầng hầm và 1 tum thang.

    + CT3 gồm 3 tòa: CT3A, CT3B, CT3C

    + CT4 gồm 1 tòa nhà

    - Tổng diện tích sàn xây dựng: 153.778,9 m²

    + CT3: 109.410,2 m²

    + CT4: 44.368,7 m²

    - Tổng số căn hộ: 1.588 căn

    + CT3: 1.104 căn

    + CT4: 484 căn

    - Cơ cấu căn hộ:

    + 892 căn hộ NƠXH để bán

    + 300 căn hộ NƠXH cho thuê

    + 128 căn hộ NƠXH thuê mua

    + 268 căn hộ thương mại

    - Quy mô dân số: khoảng 5.429 người

    + CT3: 3.902 người

    + CT4: 1.527 người

    (7) Tiến độ dự án nhà ở xã hội Kim Chung Đông Anh:

    - Giai đoạn 1 (ô đất CT4):

    Đã hoàn thành và đưa vào sử dụng từ quý IV/2021, gồm 484 căn hộ với tổng diện tích sàn hơn 26.146 m² (93 căn thương mại, 303 căn NƠXH để bán, 88 căn NƠXH cho thuê). Toàn bộ số căn hộ đã được giao dịch hết.

    - Giai đoạn 2 (ô đất CT3):

    Dự kiến triển khai với 1.104 căn hộ, gồm:

    + 589 căn NƠXH để bán

    + 212 căn NƠXH cho thuê

    + 128 căn NƠXH thuê mua

    + 175 căn hộ thương mại

    Tổng diện tích sàn khu CT3 hơn 64.396 m².

    (8) Thời gian mở bán nhà ở xã hội CT3 Kim Chung Đông Anh: Bắt đầu tiếp nhận hồ sơ đăng ký từ 8h00 ngày 10/11/2025.

    (9) Hạn chót nộp hồ sơ: Kết thúc nhận hồ sơ lúc 17h00 ngày 19/12/2025.

    (10) Giá bán, cho thuê và thuê mua (dự kiến):

    - Giá bán căn hộ NƠXH: 18,4 triệu đồng/m² (đã bao gồm VAT và phí bảo trì).

    - Giá thuê căn hộ NƠXH: 91.700 đồng/m²/tháng (đã bao gồm VAT và phí bảo trì).

    - Giá thuê mua căn hộ NƠXH: 312.860 đồng/m²/tháng (đã bao gồm VAT và phí bảo trì), thời gian thuê mua 5 năm.

    Thời gian mở bán nhà ở xã hội CT3 Kim Chung Đông Anh là khi nào?

    Thời gian mở bán nhà ở xã hội CT3 Kim Chung Đông Anh là khi nào? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ mua nhà ở xã hội gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Điều 6, 7, 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD thì hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội trực tiếp cho chủ đầu tư dự án. Hồ sơ bao gồm đơn mua nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP và giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. Cụ thể như sau:

    (1) Đơn mua nhà ở xã hội: Tải về 

    (2) Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

    - Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau đây:

    + Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    + Đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;

    + Các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Mẫu 01: Tải về 

    + Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQPTải về.

    (2) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội

    Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) hoặc Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Mẫu 02: Tải về  

    Mẫu 03: Tải về 

    Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    (3) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội

    - Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 04 (đối với trường hợp là các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở) hoặc Mẫu số 05 (đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Mẫu 04: Tải về 

    Mẫu 05: Tải về 

    Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

    Căn cứ Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    saved-content
    unsaved-content
    1