Thềm lục địa của nước ta rộng nhất ở vùng nào?

Thềm lục địa của nước ta rộng nhất ở vùng nào? Giá đất huyện Côn Đảo 2025 là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Thềm lục địa của nước ta rộng nhất ở vùng nào?

    Căn cứ theo Điều 17 Luật biển Việt Nam 2012 quy định về thềm lục địa như sau:

    - Thềm lục địa là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

    - Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này cách đường cơ sở chưa đủ 200 hải lý thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài đến 200 hải lý tính từ đường cơ sở.

    - Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lý tính từ đường cơ sở thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài không quá 350 hải lý tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lý tính từ đường đẳng sâu 2.500 mét.

    Thềm lục địa của nước ta trải dài ở cả hai vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, với độ sâu không quá 100 mét, tạo thành khu vực thềm lục địa khá nông và có diện tích lớn.

    - Vùng biển Bắc Bộ: Thềm lục địa của nước ta tại khu vực này bao gồm các khu vực như vịnh Bắc Bộ, nơi có thềm lục địa mở rộng, với nguồn tài nguyên biển phong phú và có tầm quan trọng lớn trong chiến lược phát triển kinh tế biển của Việt Nam.

    - Vùng biển Nam Bộ: Thềm lục địa của nước ta ở khu vực này mở rộng đặc biệt rộng lớn, bao phủ khu vực xung quanh các đảo Phú Quý, Côn Đảo và các khu vực ngoài khơi vùng biển Tây Nam. Đây là khu vực có tiềm năng tài nguyên dầu khí rất lớn.

    Thềm lục địa của nước ta tại vùng biển Nam Bộ có diện tích ước tính lên đến khoảng 200.000 km², là khu vực thềm lục địa lớn nhất, bao gồm khu vực vịnh Thái Lan, vùng biển Tây Nam, và các quần đảo Trường Sa, Côn Đảo, Phú Quý.

    - Trong khu vực này, thềm lục địa kéo dài ra xa với độ sâu không quá 100m, tạo thuận lợi cho việc khai thác tài nguyên biển, đặc biệt là dầu khí và ngư sản.

    - Với diện tích lớn và tiềm năng tài nguyên phong phú, thềm lục địa của vùng biển Nam Bộ đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế biển của Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực khai thác dầu khí và ngư sản.

    Thềm lục địa của nước ta rộng nhất ở vùng nào?

    Thềm lục địa của nước ta rộng nhất ở vùng nào? (Hình từ Internet)

    Giá đất huyện Côn Đảo 2025 là bao nhiêu?

    Căn cứ tại Quyết định 26/2024/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Theo đó, bảng giá đất huyện Côn Đảo được quy định trong các văn bản quy định về bảng giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

    >>> Xem bảng giá đất huyện Côn Đảo 2025: Tại đây

    Theo đó, giá đất huyện Côn Đảo như sau:

    - Giá đất huyện Côn Đảo cao nhất là: 22.493.000 đồng/1m2

    - Giá đất huyện Côn Đảo thấp nhất là: 9.598.000 đồng/1m2

    TRA CỨU TRỰC TUYẾN GIÁ ĐÁT HUYỆN CÔN ĐẢO 2025

    Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 161 Luật Đất đai 2024 quy định Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể như sau:

    (1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất bao gồm:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng, các thành viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;

    - Các Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

    - Đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức tư vấn xác định giá đất và chuyên gia.

    (2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh bao gồm:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng;

    - Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng;

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có đất và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể mời đại diện tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia là thành viên Hội đồng.

    (3) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp huyện bao gồm:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng;

    - Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp huyện làm Phó Chủ tịch Hội đồng;

    - Lãnh đạo các phòng ban, tổ chức có liên quan;

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

    - Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể mời đại diện tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia là thành viên Hội đồng.

    (4) Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh và cấp huyện quyết định thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng và được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để tư vấn thẩm định bảng giá đất, giá đất cụ thể.

    (5) Nội dung thẩm định của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể bao gồm việc tuân thủ nguyên tắc, phương pháp định giá đất, trình tự, thủ tục định giá đất, kết quả thu thập thông tin.

    (6) Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh và cấp huyện chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định quy định tại khoản 5 Điều 161 Luật Đất đai 2024.

    - Hội đồng làm việc độc lập, khách quan, theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số;

    - Chủ tịch và các thành viên chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình.

    - Các cuộc họp Hội đồng phải có biên bản ghi chép đầy đủ các ý kiến thảo luận, kết quả biểu quyết, được lưu trữ cùng với các tài liệu phục vụ cuộc họp và ý kiến bằng văn bản của thành viên Hội đồng.

    - Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể được mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức chính trị - xã hội khác tham dự cuộc họp thẩm định giá đất.

    34