Thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào?
Nội dung chính
Thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào?
Căn cứ theo Điều 5 Quyết định 18/2025/QĐ-TTg quy định về thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn cụ thể như sau:
(1) Cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn (viết tắt là Cơ quan thẩm định).
(2) Cơ quan thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định bằng văn bản, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về kết quả thẩm định điều chỉnh cục bộ của mình.
(3) Nội dung thẩm định bao gồm:
- Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của Quyết định 18/2025/QĐ-TTg;
- Đánh giá sự phù hợp của các nội dung đề xuất với các quy định về căn cứ, điều kiện, nội dung điều chỉnh cục bộ theo quy định tại pháp luật quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn hiện hành về quy hoạch xây dựng và các quy chuẩn khác có liên quan;
- Đánh giá sự phù hợp với các nguyên tắc, yêu cầu về quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 6 và Điều 7 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.
(4) Hồ sơ trình thẩm định bao gồm hồ sơ và tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định 18/2025/QĐ-TTg và văn bản tiếp thu, giải trình các ý kiến tham gia theo quy định tại Điều 4 Quyết định 18/2025/QĐ-TTg.
(5) Thời gian thẩm định không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ trình thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 16/2025/TT-BXD quy định về hồ sơ trình thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm cụ thể như sau:
Điều 2. Quy định chung về thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
...
4. Hồ sơ trình thẩm định
a) Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;
b) Hồ sơ bản giấy thể hiện nội dung và thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này;
c) Hồ sơ điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Hồ sơ trình phê duyệt
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;
b) Hồ sơ bản giấy thể hiện nội dung và thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này;
c) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.
d) Hồ sơ điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Quy định về đóng dấu xác nhận hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn đã phê duyệt.
a) Sau khi quy hoạch đô thị và nông thôn được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt, Cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoàn thiện hồ sơ theo Quyết định phê duyệt, gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm định quy hoạch để đóng dấu xác nhận theo mẫu được quy định tại Phụ lục của Thông tư này.
b) Cơ quan thẩm định đóng dấu xác nhận tại thuyết minh, bản vẽ (tất cả các bản ghép) trong hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch và quy hoạch.
c) Số lượng hồ sơ để đóng dấu xác nhận 07 bộ hồ sơ.
Theo đó, hồ sơ trình thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm cụ thể như sau:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Hồ sơ bản giấy thể hiện nội dung và thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm theo quy định tại Chương II, Chương III Điều 2 Thông tư 16/2025/TT-BXD;
- Hồ sơ điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 16/2025/TT-BXD.
Quy định về trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào?
Căn cứ theo Điều 12 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn cụ thể như sau:
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn trong phạm vi cả nước.
- Bộ Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn trong địa bàn do mình quản lý theo quy định.
