Tên tài sản trong phần đăng ký căn hộ, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản trên sổ địa chính thể hiện ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tên tài sản trong phần đăng ký căn hộ, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản trên sổ địa chính thể hiện ra sao? Hồ sơ địa chính bao gồm những nội dung gì?

Nội dung chính

    Tên tài sản trong phần đăng ký căn hộ, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản trên sổ địa chính thể hiện ra sao?

    Căn cứ theo Mẫu số 01/ĐK tai Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT hướng dẫn tên tài sản trong phần đăng ký căn hộ, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản trên sổ địa chính thể hiện các thông tin theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT

    Do đó, căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thông tin về tên tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ địa chính được thể hiện như sau:

    (1) Trường hợp tài sản là nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở mà không phải là căn hộ chung cư thì thể hiện:

    - Trường hợp nhà ở riêng lẻ thì thể hiện:

    - “Nhà biệt thự” hoặc “Nhà ở liền kề” hoặc “Nhà ở độc lập”;

    - Đối với nhà ở riêng lẻ được xây dựng theo dự án thì thể hiện tên nhà ở theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư;

    - Trường hợp nhà chung cư, nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp (sau đây gọi chung là nhà chung cư) mà chủ đầu tư chưa bán và có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cho cả tòa nhà thì thể hiện tên nhà chung cư theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư;

    (2) Trường hợp tài sản là công trình xây dựng không thuộc điểm c khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện tên công trình theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền.

    - Trường hợp tài sản là công trình xây dựng có nhiều hạng mục khác nhau thì lần lượt thể hiện tên từng hạng mục công trình theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng;

    (3) Trường hợp tài sản là căn hộ chung cư, căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú, văn phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ hoặc phần diện tích khác của hạng mục công trình trong nhà chung cư hoặc trong dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở (sau đây gọi chung là căn hộ) thì thể hiện:

    - “... (tên tài sản do chủ sở hữu tài sản xác định hoặc được ghi trong hợp đồng mua bán phù hợp với quy định của pháp luật) - ... (tên của công trình hoặc tên của nhà chung cư)”.

    Ví dụ: “Căn hộ du lịch số 1306 - Tòa CT1 hoặc Gian thương mại số 02, Sàn tầng 2 - Tòa CT5”.

    Tên tài sản trong phần đăng ký căn hộ, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản trên sổ địa chính thể hiện ra sao?

    Tên tài sản trong phần đăng ký căn hộ, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản trên sổ địa chính thể hiện ra sao? (Hình từ Internet)

    Hình thức sở hữu tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ địa chính được thể hiện thông tin như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thông tin về hình thức sở hữu tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ địa chính được thể hiện như sau:

    - Thể hiện hình thức “Sở hữu riêng” đối với trường hợp tài sản của một chủ sở hữu; thể hiện hình thức “Sở hữu chung” đối với trường hợp tài sản của từ hai (02) chủ sở hữu trở lên;

    - Trường hợp tài sản có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì thể hiện lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích tương ứng với từng hình thức sở hữu đó.

    + Ví dụ: “Sở hữu riêng 250,5m2; sở hữu chung 80,5m2”.

    - Hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ: thể hiện lần lượt từng hạng mục mà chủ căn hộ được sở hữu chung với các chủ căn hộ khác và diện tích kèm theo từng hạng mục (nếu có) theo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.

    + Ví dụ: “Hành lang chung 120m2: phòng họp cộng đồng 100m2; cầu thang máy”.

    Hồ sơ địa chính bao gồm những nội dung gì?

    Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT về nội dung trong hồ sơ địa chính như sau:

    (1) Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:

    - Số hiệu;

    - Địa chỉ;

    - Ranh giới;

    - Diện tích;

    - Loại đất;

    - Hình thức sử dụng đất;

    - Thời hạn sử dụng đất;

    - Nguồn gốc sử dụng đất;

    - Thông tin về nghĩa vụ tài chính;

    - Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);

    - Thông tin về tài liệu đo đạc.

    (2) Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.

    (3) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.

    (4) Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.

    (5) Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

    (6) Việc thể hiện các thông tin trong các thành phần của hồ sơ địa chính như sau:

    - Các thông tin quy định tại các điểm a, d và đ khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;

    - Thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong bản đồ địa chính;

    - Các thông tin quy định tại các điểm b, e, g, h, i, k và l khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong sổ địa chính;

    - Các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;

    - Các thông tin quy định tại Điều này được thể hiện cụ thể tại các điều 8, 9, 10, 11, 12 và 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    20
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ