Danh sách công trình thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá chi tiết nhất
Mua bán Đất tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Danh sách công trình thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá chi tiết nhất
Ngày 07 tháng 11 năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa đăng công khai Quyết định 3510/QĐ-UBND năm 2025 về việc phê duyệt danh mục công trình thuỷ điện lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3510/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định thì danh sách công trình thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá như sau:
Tên công trình | Tên hồ chứa | Dung tích toàn bộ (10⁶ m³) | Chiều cao lớn nhất của đập (m) | Chiều dài lớn nhất của đập (m) | Công suất lắp máy (MW) | Địa điểm xây dựng (tỉnh/các tỉnh) | Loại công trình thủy điện |
Thủy điện Thành Sơn | Hồ thủy điện Thành Sơn | 4,82 | 12 | 25,8 | 30 | Xã Trung Thành, tỉnh Thanh Hóa | Lớn |
Thủy điện Bá Thước 1 | Hồ thủy điện Bá Thước 1 | 16,96 | 18 | 49,8 | 60 | Xã Hồi Xuân, Thiết Ống, tỉnh Thanh Hóa | Lớn |
Thủy điện Bá Thước 2 | Hồ thủy điện Bá Thước 2 | 44,18 | 29 | 65 | 80 | Xã Điền Lư, Quý Lương, Bá Thước, Thiết Ống, tỉnh Thanh Hóa | Lớn |
Thủy điện Cẩm Thủy 1 | Hồ thủy điện Cẩm Thủy 1 | 14,84 | 30 | 28,8 | 30 | Xã Cẩm Tú, Cẩm Thạch, tỉnh Thanh Hóa | Lớn |
Thủy điện Xuân Minh | Hồ thủy điện Xuân Minh | 8,1 | 13,4 | 53 | 15 | Xã Thượng Xuân, Luận Thành, tỉnh Thanh Hóa | Lớn |
Thủy điện Trung Xuân | Hồ thủy điện Trung Xuân | 2,29 | 11,5 | 17,4 | 10,5 | Xã Trung Hạ, tỉnh Thanh Hóa | Vừa |
Thủy điện Trí Nang | Hồ thủy điện Trí Nang | 0,059 | 4,16 | 65,4 | 5,4 | Xã Lĩnh Sơn, tỉnh Thanh Hóa | Nhỏ |
Trên là thông tin danh sách công trình thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá chi tiết nhất.
>> Xem chi tiết:
Quyết định 3510/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa |

Danh sách công trình thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá chi tiết nhất (Hình từ Internet)
Lập, phê duyệt, điều chỉnh, công bố, quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch thủy lợi công trình thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá quy định ra sao?
Căn cứ Điều 14 Luật Thủy lợi 2017 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 14 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định như sau:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
-. Việc công bố, quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch thủy lợi được quy định như sau:
+ Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi được phê duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức công bố quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Việc công khai nội dung quy hoạch được thực hiện trong suốt thời kỳ quy hoạch;
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch thủy lợi;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập nội dung phương án phát triển thủy lợi trong quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch;
+ Tổ chức, cá nhân được tạo điều kiện giám sát thực hiện quy hoạch thủy lợi.
- Chính phủ quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi.
Nội dung quy hoạch thủy lợi công trình thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá quy định ra sao?
Căn cứ Điều 13 Luật Thủy lợi 2017 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 14 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định như sau:
- Quy hoạch thủy lợi xác định phương hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bổ nguồn lực thủy lợi theo phạm vi quy hoạch.
- Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh bao gồm các nội dung chính sau đây:
+ Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, nguồn nước; điều kiện kinh tế - xã hội; nguồn lực; đánh giá hiện trạng thủy lợi, kết quả thực hiện quy hoạch thời kỳ trước;
+ Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển, nguồn nước trong bối cảnh chịu tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai; dự báo tiến bộ khoa học và công nghệ, nguồn lực ảnh hưởng trực tiếp đến thủy lợi;
+ Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường đối với thủy lợi; cơ hội và thách thức đối với phát triển thủy lợi trên phạm vi lưu vực sông;
+ Xác định quan điểm, mục tiêu phát triển thủy lợi trên phạm vi lưu vực sông;
+ Phân tích, tính toán và xây dựng phương án thủy lợi theo các kịch bản phát triển trên phạm vi lưu vực sông; bảo đảm tạo nguồn, tích trữ, cân đối, điều hòa, phân phối nguồn nước, giảm thiểu rủi ro hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, lũ, ngập lụt, úng, ô nhiễm, suy thoái nguồn nước và các thiên tai khác liên quan đến nước trên phạm vi lưu vực sông;
+ Đề xuất giải pháp, danh mục công trình, dự án, thứ tự ưu tiên;
+ Định hướng nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình thủy lợi; nhu cầu sử dụng đất để chứa vật liệu nạo vét, mở rộng kênh, mương;
+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch;
+ Hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch.
- Quy hoạch thủy lợi của hệ thống công trình thủy lợi liên quan từ 02 tỉnh trở lên bao gồm các nội dung chính sau đây:
+ Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, nguồn nước; điều kiện kinh tế - xã hội; nguồn lực; đánh giá hiện trạng thủy lợi, kết quả thực hiện quy hoạch thủy lợi thời kỳ trước trên phạm vi hệ thống công trình thủy lợi;
+ Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển, nguồn nước trong bối cảnh chịu tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai; dự báo tiến bộ khoa học và công nghệ, nguồn lực ảnh hưởng trực tiếp đến thủy lợi;
+ Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với thủy lợi; cơ hội và thách thức đối với phát triển thủy lợi trên phạm vi hệ thống công trình thủy lợi;
+ Xác định quan điểm, mục tiêu phát triển thủy lợi trên phạm vi hệ thống công trình thủy lợi;
+ Phân tích, tính toán và xây dựng phương án thủy lợi theo các kịch bản phát triển; xác định giải pháp thủy lợi cho từng loại đối tượng trên phạm vi hệ thống công trình thủy lợi; phương án phối hợp vận hành giữa các công trình thủy lợi trong hệ thống công trình thủy lợi; bảo đảm tạo nguồn, tích trữ, cân đối, điều hòa, phân phối nguồn nước, giảm thiểu rủi ro hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, lũ, ngập lụt, úng, ô nhiễm, suy thoái nguồn nước và các thiên tai khác liên quan đến nước trên phạm vi hệ thống công trình thủy lợi;
+ Đề xuất giải pháp, danh mục công trình, dự án, thứ tự ưu tiên;
+ Định hướng nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình thủy lợi; nhu cầu sử dụng đất để chứa vật liệu nạo vét, mở rộng kênh, mương;
+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch;
+ Hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch
