Tải mẫu khung tên bản vẽ hoàn công mới nhất theo Nghị định 06

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tải mẫu khung tên bản vẽ hoàn công mới nhất theo Nghị định 06? Ai là người lập bản vẽ hoàn công?

Nội dung chính

    Tải mẫu khung tên bản vẽ hoàn công mới nhất theo Nghị định 06?

    Mẫu khung tên bản vẽ hoàn công mới nhất là mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định tại Phụ lục IIB ban hành kèm Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    Tải về Mẫu số 1 Mẫu khung tên bản vẽ hoàn công theo Nghị định 06 2021

    Ghi chú: không áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu tùy thuộc kích cỡ chữ.

     

    Tải về Mẫu số 2 Mẫu khung tên bản vẽ hoàn công theo Nghị định 06 2021

    Ghi chú: áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu tùy thuộc kích cỡ chữ.

     

    Tải mẫu khung tên bản vẽ hoàn công mới nhất theo Nghị định 06

    Mẫu khung tên bản vẽ hoàn công mới nhất theo Nghị định 06? (Hình từ Internet)

    Lập bản vẽ hoàn công được quy định như thế nào?

    Theo Mục 1 Phụ lục IIB ban hành kèm Nghị định 06/2021/NĐ-CP, quy định về lập bản vẽ hoàn công như sau:

    - Trường hợp các kích thước, thông số thực tế của hạng mục công trình, công trình xây dựng không vượt quá sai số cho phép so với kích thước, thông số thiết kế thì bản vẽ thi công được chụp (photocopy) lại và được các bên liên quan đóng dấu, ký xác nhận lên bản vẽ để làm bản vẽ hoàn công.

    Nếu các kích thước, thông số thực tế thi công có thay đổi so với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại các trị số kích thước, thông số thực tế trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị số kích thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này;

    - Trong trường hợp cần thiết, nhà thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công mới, có khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định tại Mục 2 Phụ lục IIB ban hành kèm Nghị định 06/2021/NĐ-CP

    - Đối với các bộ phận công trình bị che khuất phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo đạc xác định kích thước, thông số thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp theo;

    - Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên trong liên danh có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công phần việc do mình thực hiện, không được ủy quyền cho thành viên khác trong liên danh thực hiện.

    Ai là người lập bản vẽ hoàn công?

    Theo khoản 13 Điều 13 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 13. Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng
    [...]
    11. Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm kiểm tra công tác thi công xây dựng đối với các phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
    12. Sử dụng chi phí về an toàn lao động trong thi công xây dựng đúng mục đích.
    13. Lập nhật ký thi công xây dựng công trình và bản vẽ hoàn công theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này.
    14. Yêu cầu chủ đầu tư tổ chức thực hiện các công tác nghiệm thu theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 Nghị định này.
    15. Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của chủ đầu tư.
    [...]

    Như vậy, nhà thầu thi công có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công theo quy định đã nêu trên bài viết.

    Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng quy định ra sao?

    Theo Điều 26 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, quy định về lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng được thực hiện như sau:

    - Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định 06/2021/NĐ-CP (đã nêu trên bài viết) trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.

    - Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng được lập một lần chung cho toàn bộ dự án đầu tư xây dựng công trình nếu các công trình (hạng mục công trình) thuộc dự án được đưa vào khai thác, sử dụng cùng một thời điểm.

    Trường hợp các công trình (hạng mục công trình) của dự án được đưa vào khai thác, sử dụng ở thời điểm khác nhau thì có thể lập hồ sơ hoàn thành công trình cho riêng từng công trình (hạng mục công trình) này.

    - Chủ đầu tư tổ chức lập và lưu trữ một bộ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng; các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng công trình lưu trữ các hồ sơ liên quan đến phần việc do mình thực hiện.

    Trường hợp không có bản gốc thì được thay thế bằng bản chính hoặc bản sao hợp pháp. Riêng công trình nhà ở và công trình di tích, việc lưu trữ hồ sơ còn phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về di sản văn hóa.

    - Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 10 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm A, 07 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm B và 05 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm C kể từ khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.

    - Hồ sơ nộp Lưu trữ lịch sử của công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

    Trên đây là nội dung "Mẫu khung tên bản vẽ hoàn công mới nhất theo Nghị định 06? Quy định về bản vẽ hoàn công mới nhất?"

    saved-content
    unsaved-content
    1