Tải file Quyết định 953/QĐ-BXD 2025 phê duyệt Quy hoạch vùng đất và vùng nước cảng biển Trà Vinh thời kỳ 2021-2030
Nội dung chính
Tải file Quyết định 953/QĐ-BXD 2025 phê duyệt Quy hoạch vùng đất và vùng nước cảng biển Trà Vinh thời kỳ 2021-2030
Ngày 30/6/2025, Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 953/QĐ-BXD năm 2025 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất và vùng nước cảng biển Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
>> TẢI VỀ Quyết định 953/QĐ-BXD năm 2025
Quyết định 953/QĐ-BXD năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/6/2025.
Theo đó, cảng biển Trà Vinh bao gồm các khu bến: Duyên Hải - Định An; Trà Cú - Kim Sơn; các bến phao, khu chuyển tải và các khu neo chờ, tránh, trú bão.
Mục tiêu Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
(1) Mục tiêu đến năm 2030:
- Về hàng hóa thông qua: từ 12,9 triệu tấn đến 15,2 triệu tấn;
- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 08 bến cảng gồm 17 cầu cảng với tổng chiều dài 3.991 m (chưa bao gồm bến cảng khác).
- Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050:
Tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa với
tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,5%/năm đến 6,1%/năm.
>> Xem thêm chi tiết tại Quyết định 953/QĐ-BXD năm 2025
*Trên đây là thông tin về "Tải file Quyết định 953/QĐ-BXD 2025 phê duyệt Quy hoạch vùng đất và vùng nước cảng biển Trà Vinh thời kỳ 2021-2030"
Tải file Quyết định 953 QĐ BXD 2025 phê duyệt Quy hoạch vùng đất và vùng nước cảng biển Trà Vinh thời kỳ 2021-2030 (Hình từ Internet)
Quy hoạch các khu bến cảng đến năm 2030 gồm những nội dung gì?
Căn cứ tại tiểu mục 2 Mục I Điều 1 Quyết định 953/QĐ-BXD năm 2025 về nội dung quy hoạch các khu bến cảng đến năm 2030 như sau:
(1) Khu bến Trà Cú - Kim Sơn:
- Về hàng hóa thông qua: từ 0,5 triệu tấn đến 0,7 triệu tấn;
- Quy mô các bến cảng: có tổng số 03 bến cảng gồm 03 cầu cảng với tổng chiều dài 570 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:
+ Bến cảng kho xăng dầu Trà Cú: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 210 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,15 triệu tấn đến 0,2 triệu tấn.
+ Bến cảng kho trung chuyển xăng dầu Trà Vinh: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 180 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,15 triệu tấn đến 0,2 triệu tấn.
+ Bến cảng Trà Cú: 01 cầu cảng tổng hợp dài 180 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,2 triệu tấn đến 0,3 triệu tấn.
(2) Khu bến Duyên Hải - Định An:
- Về hàng hóa thông qua: từ 12,4 triệu tấn đến 14,5 triệu tấn;
- Quy mô các bến cảng: có tổng số 05 bến cảng gồm 14 cầu cảng với tổng chiều dài 3.421 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:
+ Bến cảng nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 1: 04 cầu cảng tổng hợp, lỏng/khí với tổng chiều dài 612 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,95 triệu tấn đến 3,25 triệu tấn.
+ Bến cảng nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 2: 02 cầu cảng tổng hợp với tổng chiều dài 333 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,95 triệu tấn đến 3,25 triệu tấn.
+ Bến cảng nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 3 mở rộng: 02 cầu cảng tổng hợp với tổng chiều dài 616 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 4,65 triệu tấn đến 5,05 triệu tấn.
+ Bến cảng tổng hợp Định An: từ 01 cầu cảng đến 05 cầu cảng tổng hợp, container, lỏng/khí với tổng chiều dài từ 460 m đến 1.860 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,80 triệu tấn đến 2,90 triệu tấn.
+ Bến cảng Hydro xanh Trà Vinh: 01 cầu cảng phao lỏng/khí tiếp nhận tàu trọng tải đến 40.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,05 triệu tấn.
(3) Các bến phao, khu neo chờ, khu chuyển tải, khu tránh, trú bão tại khu vực Duyên Hải - Định An và khu vực khác có đủ điều kiện.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Xây dựng về quy hoạch, kiến trúc như thế nào?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 2 Nghị định 33/2025/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Xây dựng về quy hoạch, kiến trúc như sau:
- Tổ chức lập, thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn; chủ trì lập, thẩm định hợp phần về quy hoạch đô thị và nông thôn trong quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng và các quy hoạch khác theo quy định pháp luật về quy hoạch;
- Tổ chức thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc thẩm định, phê duyệt các quy hoạch đô thị và nông thôn theo phân công của Thủ tướng Chính phủ;
- Ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch, lập quy chế quản lý kiến trúc;
- Xây dựng, tổ chức thực hiện Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam phù hợp với từng giai đoạn, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, ban hành; hướng dẫn việc lập danh mục và quản lý công trình kiến trúc có giá trị;
- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quy hoạch, kiến trúc gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa; bảo đảm kết nối đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai trên phạm vi cả nước;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, quản lý không gian, cảnh quan kiến trúc theo quy hoạch và quy chế quản lý kiến trúc (gồm không gian trên mặt đất và không gian ngầm);
- Ban hành mẫu thiết kế kiến trúc cho các công trình công cộng, nhà ở nông thôn và các công trình kiến trúc khác theo quy định;
- Quy định, hướng dẫn việc tổ chức thi tuyển ý tưởng quy hoạch, thi tuyển phương án kiến trúc và quản lý hành nghề về quy hoạch đô thị và nông thôn, hành nghề kiến trúc.