Sân bay 4E là gì? Các cảng hàng không quốc tế tại Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030
Nội dung chính
Sân bay 4E là gì?
Sân bay 4E là gì? Theo Tiêu chuẩn thiết kế sân bay của ICAO (Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế), các sân bay được phân loại bằng mã chuẩn sân bay (Aerodrome Reference Code) gồm 2 phần:
- Về các chữ trong sân bay 4E:
Chữ số (1–4): quy định về chiều dài đường cất hạ cánh.
Chữ cái (A–F): quy định về kích thước và loại tàu bay có thể khai thác (sải cánh, khoảng cách càng đáp chính).
- Sân bay 4E có nghĩa là:
+ Số 4: Chiều dài trường tham chiếu của máy bay/ Đường cất hạ cánh dài từ 1.800 m trở lên.
+ Chữ E: Khai thác được các tàu bay có sải cánh từ 52 m đến dưới 65 m, và khoảng cách càng đáp chính từ 9 m đến dưới 14 m.
Ví dụ, sân bay đạt tiêu chuẩn sân bay 4E có thể đón các loại máy bay thân rộng như:
+ Boeing 777
+ Boeing 787
+ Airbus A330
+ Airbus A350
Thông tin Sân bay 4E là gì? chỉ mang tính chất tham khảo.
Sân bay 4E là gì? Các cảng hàng không quốc tế tại Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030 (Hình từ Internet)
15 cảng hàng không quốc tế tại Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 648/QĐ-TTg năm 2023 được bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 1102/QĐ-BXD năm 2025 quy định 15 cảng hàng không quốc tế theo quy hoạch hệ thống cảng hàng không toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030 bao gồm:
Dưới đây là 15 cảng hàng không quốc tế theo quy hoạch hệ thống cảng hàng không toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030:
STT | Tên Cảng hàng không | Quy mô, cấp sân bay | Tỉnh, thành phố | Công suất thiết kế dự kiến (triệu hành khách/năm) | Diện tích đất dự kiến 2030 (ha) |
1 | Cảng hàng không quốc tế Nội Bài | 4F | Hà Nội | 30,0 | 1.500 |
2 | Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn | 4E | Quảng Ninh | 5,0 | 326,55 |
3 | Cảng hàng không quốc tế Cát Bi | 4E | Hải Phòng | 13,0 | 490,61 |
4 | Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân | 4E | Thanh Hóa | 5,0 | 844,86 |
5 | Cảng hàng không quốc tế Vinh | 4E | Nghệ An | 8,0 | 557,33 |
6 | Cảng hàng không quốc tế Phú Bài | 4E | Thừa Thiên Huế | 7,0 | 527 |
7 | Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng | 4E | Đà Nẵng | 25,0 | 855,57 |
8 | Cảng hàng không quốc tế Chu Lai | 4F | Quảng Nam | 10,0 | 2.006,56 |
9 | Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh | 4E | Khánh Hòa | 25,0 | 628,41 |
10 | Cảng hàng không quốc tế Liên Khương | 4E | Lâm Đồng | 5,0 | 340,84 |
11 | Cảng hàng không quốc tế Long Thành | 4F | Đồng Nai | 25,0 | 5.000 |
12 | Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất | 4E | TP. Hồ Chí Minh | 50,0 | 791 |
13 | Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ | 4E | Cần Thơ | 7,0 | 388,9 |
14 | Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc | 4E | Kiên Giang | 10,0 | 884,19 |
15 | Cảng hàng không quốc tế Gia Bình | 4E | Bắc Ninh | 30,0 | 1.960 |
Bảng 15 cảng hàng không quốc tế Việt Nam theo quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.
Như vậy, 15 sân bay quốc tế gồm: Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn, Cảng hàng không quốc tế Hải Phòng, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Thọ Xuân, Vinh, Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai, Cam Ranh, Liên Khương, Long Thành, Tân Sơn Nhất, Cần Thơ, Cảng hàng không quốc tế Gia Bình và Phú Quốc.
>>> Xem thêm: Sân bay chuyên dùng được mở dựa trên những nguyên tắc nào?
Nguyên tắc quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay tại Việt Nam hiện nay
Căn cứ Điều 4 Nghị định 05/2021/NĐ-CP quy định về nguyên tắc quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay tại Việt Nam như sau:
(1) Bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; bảo đảm an ninh, an toàn hàng không. Bảo đảm phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay; giữa các cơ quan, đơn vị hàng không dân dụng và quân sự tại sân bay dùng chung dân dụng và quân sự.
(2) Người khai thác cảng hàng không, sân bay trực tiếp khai thác sân bay, trừ các công trình do doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay khai thác; chịu trách nhiệm đảm bảo toàn bộ các hoạt động khai thác, an ninh, an toàn tại sân bay và được cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
(3) Bảo đảm dây chuyền hoạt động cảng hàng không, sân bay thống nhất, đồng bộ, liên tục, hiệu quả. Bảo đảm chất lượng dịch vụ, cạnh tranh lành mạnh, văn minh, lịch sự, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay.
(4) Bảo đảm sự phát triển đồng bộ hệ thống cảng hàng không, sân bay phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải, quy hoạch cảng hàng không, sân bay, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng, địa phương, xu thế phát triển hàng không dân dụng quốc tế và đáp ứng nhu cầu phát triển vận tải hàng không của Việt Nam.
(5) Trường hợp nhà nước cần trưng dụng một phần hoặc toàn bộ kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản.
(6) Cảng hàng không, sân bay, công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay được thiết kế, khai thác theo tiêu chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.
(7) Công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay phải được kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất và bảo trì để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn khai thác áp dụng, tài liệu khai thác đã được ban hành.
(8) Việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do nhà nước đầu tư, quản lý và tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gắn với mặt đất, mặt nước chưa tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì thực hiện theo pháp luật về quản lý tài sản công.
(9) Việc quản lý, sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng hàng không liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được thực hiện theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
(10) Bảo đảm công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
(Trên đây là giải đáp cho Sân bay 4E là gì? Các cảng hàng không quốc tế tại Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030)