Quy trình, yêu cầu và thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được quy định như thế nào?

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán có điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp như thế nào? Hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý phân phối chứng chỉ quỹ? Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết?

Nội dung chính

    Chứng chỉ hành nghề chứng khoán có điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp như thế nào?

    Trong lĩnh vực chứng khoán và những quy định hiện hành xin hỏi điều kiện, hồ sơ, thủ tục việc cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán?

    Trả lời:

    Căn cứ Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán như sau:

    - Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:

    + Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán;

    + Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm: chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán hoặc chứng chỉ tương đương.

    - Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:

    + Điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;

    + Có các chứng chỉ chuyên môn bao gồm: chứng chỉ tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp hoặc chứng chỉ tương đương.

    - Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:

    + Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;

    + Có chứng chỉ chuyên môn quản lý quỹ và tài sản;

    + Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm tại các bộ phận nghiệp vụ kinh doanh, đầu tư, tài chính, kế toán trong các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kiểm toán hoặc có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp tại nước ngoài.

    - Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:

    + Giấy đề nghị theo Mẫu số 85 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

    + Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

    + Phiếu lý lịch tư pháp được Cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

    + Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;

    + Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài; các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các chứng chỉ tương đương;

    + Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

    + Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, hồ sơ kèm theo văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp.

    - Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ.

    - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    - Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không nộp lệ phí, không thực hiện nhận chứng chỉ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định hủy bỏ chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã cấp.

    - Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán; hướng dẫn về tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán, về chứng chỉ chuyên môn và chứng chỉ tương đương quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này.

    Hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý phân phối chứng chỉ quỹ?

    Tôi muốn hỏi về hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý phân phối chứng chỉ quỹ trong lĩnh vực chứng khoán quy định ra sao?

    Trả lời:

    Căn cứ Khoản 2 Điều 221 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:

    - Hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý phân phối bao gồm:

    + Công văn đề nghị chấm dứt hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ, nêu rõ lý do;

    + Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ;

    + Báo cáo về việc chấm dứt toàn bộ hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ tại các địa điểm phân phối của đại lý phân phối; Biên bản tất toán hợp đồng mở tài khoản chứng chỉ quỹ với khách hàng của đại lý phân phối, hoặc Biên bản bàn giao quyền và nghĩa vụ của các khách hàng cho đại lý phân phối thay thế (nếu có).

    Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết

    Theo quy định pháp luật về chứng khoán xin hỏi chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được quy định ra sao?

    Trả lời:

    Căn cứ Điều 140 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết như sau:

    - Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết là một loại chứng khoán do công ty con của Sở giao dịch chứng khoán phát hành cho nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu của công ty niêm yết, đăng ký giao dịch.

    - Người sở hữu chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.

    - Tổ chức phát hành có quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông và biểu quyết trong trường hợp tổ chức phát hành cổ phiếu cơ sở lấy ý kiến cổ đông về việc hủy niêm yết nhưng không có các quyền khác về kinh tế liên quan đến cổ phiếu đó.

    - Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về loại chứng khoán là cơ sở phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết, hạn mức phát hành, cơ chế chuyển đổi chứng khoán cơ sở thành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết; việc thực hiện quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông và biểu quyết của tổ chức phát hành, công bố thông tin, niêm yết, giao dịch, đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán và các nội dung khác liên quan tới chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết.

    9