Quy định về quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy định về quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Quy định về quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm những gì? 

    Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Thông tư 10/2021/TT-BXD quy định như sau:

    (1) Việc thiết kế xây dựng, thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và quy định khác có liên quan được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    (2) Các tổ chức thực hiện việc thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định tại các điểm b, c khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định 06/2021/NĐ-CP phải có năng lực phù hợp với cấp công trình theo quy định tại Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

    Dẫn chiếu căn cứ theo điểm b,c khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ như sau:

    Điều 9. Quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ
    [...]
    2. Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:
    [...]
    b) Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân dưới 7 tầng hoặc có 01 tầng hầm, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này, việc thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật thực hiện;
    c) Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân từ 7 tầng trở lên hoặc có từ 02 tầng hầm trở lên, hồ sơ thiết kế phải được thẩm tra thiết kế xây dựng về nội dung an toàn công trình trước khi xin cấp giấy phép xây dựng. Việc thiết kế và thẩm tra thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật thực hiện.
    [...]
    3.Quản lý thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:
    [...]
    b) Đối với nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm c khoản 2 Điều này việc thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện.
    [...]

    Như vậy, quy định về quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và quy định khác có liên quan. Các tổ chức thực hiện việc thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ phải có năng lực phù hợp với cấp công trình theo quy định trên. 

    Quy định về quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm những gì?

    Quy định về quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Quy định chung về thiết kế xây dựng là gì?

    Căn cứ Điều 78 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định:

    Điều 78. Quy định chung về thiết kế xây dựng
    1. Thiết kế xây dựng gồm:
    a) Thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng;
    b) Thiết kế cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
    c) Các thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở bao gồm thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design, sau đây gọi là thiết kế FEED), thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế.
    2. Thiết kế xây dựng được thực hiện theo trình tự một bước hoặc nhiều bước như sau:
    a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công;
    b) Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công;
    c) Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công;
    d) Thiết kế nhiều bước theo thông lệ quốc tế.
    3. Người quyết định đầu tư quyết định số bước thiết kế xây dựng khi phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
    4. Hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở bao gồm thuyết minh thiết kế, bản vẽ thiết kế, tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có) theo yêu cầu của chủ đầu tư.
    5. Thiết kế bản vẽ thi công do tổ chức tư vấn thiết kế hoặc nhà thầu thi công xây dựng lập cho toàn bộ công trình hoặc từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn thi công công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư.
    6. Chính phủ quy định chi tiết các bước thiết kế xây dựng, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh thiết kế xây dựng.

    Như vậy, quy định chung của thiết kế xây dựng được nêu cụ thể như quy định trên.

    Nhà nước có khuyến khích việc giám sát thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ không?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 120 Luật Xây dựng 2014 quy định về giám sát thi công xây dựng công trình như sau:

    Điều 120. Giám sát thi công xây dựng công trình
    1. Công trình xây dựng phải được giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công.
    Nhà nước khuyến khích việc giám sát thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ.
    2. Việc giám sát thi công xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu sau:

    a) Thực hiện trong suốt quá trình thi công từ khi khởi công xây dựng, trong thời gian thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu công việc, công trình xây dựng;

    b) Giám sát thi công công trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây dựng;

    c) Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
    3. Nhà thầu giám sát thi công xây dựng được lựa chọn phải có đề xuất về giải pháp giám sát và quy trình kiểm soát chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, quy trình kiểm tra và nghiệm thu, biện pháp quản lý hồ sơ tài liệu trong quá trình giám sát và nội dung cần thiết khác.

    Như vậy, theo quy định nêu trên, Nhà nước khuyến khích việc giám sát thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ.

    saved-content
    unsaved-content
    43