Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất như thế nào?

Nội dung chính

    Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 23 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất cụ thể như sau:

    (1) Tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng thoái hóa đất

    - Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến thoái hóa đất;

    - Phân tích, đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất;

    - Tổng hợp đánh giá thoái hóa đất.

    (2) Xác định xu hướng, nguyên nhân và dự báo nguy cơ thoái hóa đất

    - So sánh kết quả đánh giá thoái hóa đất với kết quả kỳ trước (nếu có) theo loại hình thoái hóa và loại đất;

    - Xác định nguyên nhân thoái hóa đất;

    - Đánh giá kết quả thực hiện các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội trong xử lý, cải tạo và phục hồi đất bị thoái hóa kỳ điều tra trước (nếu có);

    - Dự báo nguy cơ thoái hóa đất.

    (3) Đề xuất các biện pháp, giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất.

    (4) Xây dựng báo cáo chuyên đề điều tra, đánh giá thoái hóa đất.

    Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất như thế nào?

    Phân tích đánh giá thực trạng, nguyên nhân thoái hóa đất, đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất như thế nào? (Hình từ Internet)

    Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa trong việc điều tra, đánh giá thoái hóa đất?

    Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa trong việc điều tra, đánh giá thoái hóa đất được thực hiện cụ thể như sau:

    (1) Chuẩn bị bản đồ điều tra thực địa

    - Biên tập, chuẩn hóa các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Tạo lập lớp thông tin khoanh đất điều tra, lớp thông tin điểm điều tra các loại hình thoái hóa và các trường thông tin dữ liệu thuộc tính theo quy định tại Phần D của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Xác định số lượng khoanh đất, điểm điều tra thực hiện theo quy định tại Phần B Phụ lục III Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Xây dựng lớp thông tin khoanh đất điều tra:

    + Chuyển đổi, rà soát, chuẩn hóa và nhập thông tin thuộc tính về thổ nhưỡng, địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối), độ dày tầng đất vào lớp thông tin tại điểm b khoản 1 Điều 19 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT từ các thông tin, tài liệu, số liệu thu thập;

    + Xác định ranh giới khoanh đất và số thứ tự khoanh đất theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Xây dựng lớp thông tin điểm điều tra thoái hóa:

    + Vị trí điểm điều tra thoái hóa theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    + Xây dựng sơ đồ mạng lưới điểm điều tra thoái hóa (vị trí điểm điều tra thoái hóa đất trùng với vị trí điểm điều tra phẫu diện đất trong cùng khoanh đất);

    + Nhập thông tin thuộc tính vào lớp thông tin tại điểm b khoản 1 Điều 19 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT ;

    - Xác định nội dung điều tra khoanh đất theo các tuyến điều tra thực địa trên địa bàn cấp tỉnh;

    - Cập nhật thông tin thuộc tính của lớp điểm điều tra các loại hình thoái hóa và kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất kỳ trước (nếu có) vào lớp thông tin khoanh đất điều tra;

    - Biên tập và in bản đồ điều tra thực địa.

    (2) Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra theo Mẫu số 01/THĐ của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Tạo lập bảng dữ liệu phục vụ nhập thông tin kết quả điều tra thực địa theo Mẫu số 03/THĐ của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    (3) Chuẩn bị bản mô tả kết quả điều tra các loại hình thoái hóa theo Mẫu số 02/THĐ của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    (4) Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa.

    Điều tra thực địa phục vụ đánh giá thoái hóa đất quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định điều tra thực địa phục vụ đánh giá thoái hóa đất được thực hiện cụ thể như sau:

    (1) Khoanh vùng, xác định vị trí khoanh đất điều tra; rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các đặc điểm về thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước, loại đất, loại hình sử dụng đất, tỷ lệ che phủ đất, phương thức canh tác bảo vệ đất và các đặc trưng của các loại hình thoái hóa lên bản đồ điều tra thực địa theo quy định tại Mục I Phần A Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    (2) Xác định vị trí điểm điều tra thoái hóa tại thực địa: vị trí các điểm điều tra này trùng với vị trí điểm điều tra phẫu diện quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    (3) Điều tra các loại hình thoái hóa và mô tả kết quả điều tra vào bản mô tả đã chuẩn bị tại khoản 3 Điều 19 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    (4) Đối với địa bàn đã thực hiện điều tra, đánh giá thoái hóa đất thì xác định sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất và các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa:

    - Điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới, các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa gồm điều tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới các khoanh đất được xác định có sự thay đổi về mức độ thoái hóa lên bản đồ điều tra thực địa, mô tả thông tin điều tra các loại hình thoái hóa vào bản mô tả đã chuẩn bị tại khoản 3 Điều 19 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    (5) Chụp ảnh minh họa cảnh quan khu vực, điểm điều tra; thực hiện đo độ ẩm đất, pH đất bằng máy đo cầm tay.

    (6) Rà soát, cập nhật kết quả điều tra thực địa tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 20 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT vào bảng dữ liệu điều tra đã tạo lập tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    (7) Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa.

    17
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ