15:19 - 11/12/2024

Ô tô chạy quá tốc độ 5km - 10km phạt bao nhiêu tiền 2025? Cập nhật mức phạt chạy quá tốc độ 2025

Ô tô chạy quá tốc độ 5km - 10km phạt bao nhiêu tiền 2025? Cập nhật mức phạt chạy quá tốc độ 2025. Xe ô tô gồm những loại nào theo quy định từ ngày 01/01/2025?

Nội dung chính

    Ô tô chạy quá tốc độ 5km - 10km phạt bao nhiêu tiền 2025? Cập nhật mức phạt chạy quá tốc độ 2025

    Năm 2025, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ vẫn áp dụng Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

    Theo đó, mức xử phạt ô tô chạy quá tốc độ từ 5km - 10km được quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

    Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
    ...
    3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
    b) Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;
    c) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức);
    d) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;
    đ) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa;
    ...

    Như vậy, trong năm 2025 việc người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

    Cập nhật mức phạt ô tô chạy quá tốc độ 2025 theo bảng sau đây

    Tốc độ vượt quá

    Mức phạt

    Từ 5km/h - dưới 10km/h

    Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

    Từ 10km/h - 20km/h

    Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

    Từ trên 20km/h - 35km/h

    Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

    Từ trên 35km/h

    Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

    Ô tô chạy quá tốc độ 5km - 10km phạt bao nhiêu tiền 2025? Cập nhật mức phạt chạy quá tốc độ 2025

    Ô tô chạy quá tốc độ 5km - 10km phạt bao nhiêu tiền 2025? Cập nhật mức phạt chạy quá tốc độ 2025 (Hình từ Internet)

    Xe ô tô gồm những loại nào theo quy định từ ngày 01/01/2025?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về phân loại phương tiện giao thông đường bộ như sau:

    Phân loại phương tiện giao thông đường bộ
    1. Xe cơ giới bao gồm:
    a) Xe ô tô gồm: xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện; xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg; xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;
    b) Rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo;
    c) Sơ mi rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo;
    d) Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở người, vận tốc thiết kế không lớn hơn 30 km/h, số người cho phép chở tối đa 15 người (không kể người lái xe);
    ...

    Như vậy, theo quy định xe ô tô là một loại xe cơ giới gồm xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện; xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg.

    Lưu ý:

    Xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.

    Niên hạn sử dụng của xe ô tô là bao lâu theo quy định từ ngày 01/01/2025?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định:

    Niên hạn sử dụng của xe cơ giới
    1. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng.
    ...

    Như vậy, niên hạn sử dụng của xe ô tô là từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng.

    Lưu ý:

    Xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe) và xe ô tô chuyên dùng không áp dụng niên hạn sử dụng.

    Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024  có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

    26