Nội dung quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nội dung quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm những gì? Sửa chữa định kỳ kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Nội dung quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm những gì?

    Nội dung quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm những gì? được quy định tại Điều 36 Luật Đường bộ 2024 như sau:

    Điều 36. Quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ
    1. Việc quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ phải bảo đảm hiệu quả, bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn và tuân thủ quy định của pháp luật.
    2. Nội dung quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
    a) Tiếp nhận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, hồ sơ hoàn thành công trình sau khi hoàn thành việc đầu tư, xây dựng; lập, bảo quản hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ;
    b) Tổ chức giao thông theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 25 của Luật này;
    c) Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ; quản lý, sử dụng đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ;
    d) Quản lý, vận hành, khai thác hệ thống quản lý giao thông thông minh; trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc, công trình kiểm soát tải trọng xe, hệ thống thu phí và các thiết bị gắn vào kết cấu hạ tầng đường bộ;
    đ) Thu thập, quản lý, sử dụng, vận hành, khai thác và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu đường bộ;
    e) Thực hiện công tác phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường bộ theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai và quy định của Luật này;
    g) Thực hiện các công việc khác theo quy định của Luật này, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, nội dung quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:

    - Tiếp nhận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, hồ sơ hoàn thành công trình sau khi hoàn thành việc đầu tư, xây dựng; lập, bảo quản hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ;

    - Tổ chức giao thông theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 25 Luật Đường bộ 2024;

    - Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ; quản lý, sử dụng đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ;

    - Quản lý, vận hành, khai thác hệ thống quản lý giao thông thông minh; trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc, công trình kiểm soát tải trọng xe, hệ thống thu phí và các thiết bị gắn vào kết cấu hạ tầng đường bộ;

    - Thu thập, quản lý, sử dụng, vận hành, khai thác và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu đường bộ;

    - Thực hiện công tác phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường bộ theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai và quy định của Luật Đường bộ 2024;

    - Thực hiện các công việc khác theo quy định của Luật Đường bộ 2024, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Nội dung quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm những gì?

    Nội dung quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Sửa chữa định kỳ kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 35 Luật Đường bộ 2024 quy định về việc sửa chữa định kỳ kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm

    - Sửa chữa khiếm khuyết, hư hỏng công trình, hạng mục công trình, thiết bị, thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình bị hư hỏng được thực hiện định kỳ về thời hạn hoặc tần suất khai thác, sử dụng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;

    - Bổ sung báo hiệu đường bộ, công trình an toàn giao thông đường bộ và các hạng mục công trình, thiết bị công trình khác để bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và cải thiện tình trạng kỹ thuật của công trình đang khai thác;

    - Sửa chữa, nâng cấp kho chứa trang thiết bị, vật tư dự phòng trong lĩnh vực đường bộ; mua sắm bổ sung vật tư dự phòng phục vụ công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;

    - Sửa chữa, nâng cấp hệ thống quản lý giao thông thông minh; trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc; phương tiện, thiết bị, hệ thống công nghệ phục vụ công tác quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình đường bộ; hệ thống quản lý, vận hành giao thông đường bộ; hệ thống thu phí; công trình kiểm soát tải trọng xe.

    Thanh toán điện tử giao thông đường bộ là gì?

    Căn cứ tại Điều 43 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:

    Điều 43. Thanh toán điện tử giao thông đường bộ
    1. Thanh toán điện tử giao thông đường bộ là việc thanh toán các loại phí, giá, tiền dịch vụ liên quan đến hoạt động giao thông của phương tiện giao thông đường bộ thông qua tài khoản giao thông.
    2. Tài khoản giao thông là tài khoản mở cho chủ phương tiện giao thông đường bộ và kết nối với phương tiện thanh toán hợp pháp để thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật về ngân hàng.
    3. Thanh toán tiền sử dụng đường bộ trên đường cao tốc phải thực hiện theo hình thức điện tử không dừng.
    4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Như vậy, thanh toán điện tử giao thông đường bộ là việc thanh toán các loại phí, giá, tiền dịch vụ liên quan đến hoạt động giao thông của phương tiện giao thông đường bộ thông qua tài khoản giao thông.

    saved-content
    unsaved-content
    1