Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định gì?

Được cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài khi có quyết định gì? Nhà thầu nước ngoài nộp mấy bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng?

Nội dung chính

    Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 114 Nghị định 175/2024/NĐ-CP về điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng quy định như sau:

    Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng
    1. Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
    2. Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.

    Như vậy, nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).

    Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định gì?

    Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định gì? (Hình từ Internet)

    Nhà thầu nước ngoài nộp mấy bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng?

    Căn cứ khoản 1 Điều 115 Nghị định 175/2024/NĐ-CP về hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng quy định như sau:

    Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
    1. Nhà thầu nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng thông qua hình thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này, gồm:
    a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục III Nghị định này;
    b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
    c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
    d) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu); đối với nhà thầu thành lập dưới 03 năm thì nộp báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính theo số năm được thành lập;
    đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
    e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
    2. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
    3. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng
    Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng (bao gồm cả giấy phép điều chỉnh) cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hoạt động xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh. Trường hợp hoạt động xây dựng trên địa bàn của 02 tỉnh trở lên thì cơ quan có thẩm quyền cấp là Sở Xây dựng thuộc địa phương nơi nhà thầu nước ngoài dự kiến đặt văn phòng điều hành.

    Theo đó, nhà thầu nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng thông qua hình thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

    Nhà thầu nước ngoài muốn điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng phải làm gì?

    Căn cứ Điều 116 Nghị định 175/2024/NĐ-CP về điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng quy định như sau:

    Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng
    1. Sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, trường hợp thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu hoặc thay đổi về thành viên trong liên danh nhà thầu hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp, nhà thầu nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định về thực hiện thủ tục hành chính tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng để được xem xét điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp. Giấy phép điều chỉnh hoạt động xây dựng được quy định theo Mẫu số 7 Phụ lục III Nghị định này.
    2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng gồm:
    a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo Mẫu số 8 Phụ lục III Nghị định này;
    b) Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu bằng tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
    3. Thời gian điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng được thực hiện trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Như vậy, khi nhà thầu nước ngoài muốn điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng phải thực hiện theo quy định nêu trên.

    30