Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu số địa lý về quy hoạch đô thị và nông thôn từ ngày 1 7 2025 là gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu số địa lý về quy hoạch đô thị và nông thôn từ ngày 1 7 2025 là gì? Nội dung, tài liệu công bố quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu số địa lý về quy hoạch đô thị và nông thôn từ ngày 1 7 2025 là gì?

    Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu số địa lý về quy hoạch đô thị và nông thôn từ ngày 1 7 2025 là gì? được quy định tại Điều 41 Thông tư 16/2025/TT-BXD như sau:

    (1) Cơ sở dữ liệu địa lý về quy hoạch đô thị và nông thôn phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau:

    - Vị trí, phạm vi ranh giới, hướng tuyến của các đối tượng địa lý phải bảo đảm phù hợp với các căn cứ pháp lý có liên quan theo quy định của pháp luật và tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định có liên quan.

    - Trường hợp chưa đủ căn cứ pháp lý xác định chính xác vị trí, phạm vi ranh giới, hướng tuyến của đối tượng địa lý quy hoạch, thì thể hiện ký hiệu về vị trí, phạm vi ranh giới, hướng tuyến dự kiến của đối tượng địa lý trên cơ sở dữ liệu địa lý, và sẽ được cụ thể hóa trong các bước quy hoạch tiếp theo hoặc trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

    (2) Nội dung cơ sở dữ liệu địa lý về quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm phù hợp, đồng bộ với cơ sở dữ liệu pháp lý; thể hiện đúng, đầy đủ chủ quyền lãnh thổ quốc gia, phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    (3) Việc xác định mức độ ưu tiên các đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu địa lý bảo đảm nguyên tắc sau:

    - Các đối tượng địa lý về nội dung chính của quy hoạch được ưu tiên thể hiện trên các nội dung khác;

    - Thứ tự ưu tiên thể hiện các đối tượng địa lý: các đối tượng địa lý dạng điểm, các đối tượng địa lý dạng tuyến, các đối tượng địa lý dạng vùng.

    Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu số địa lý về quy hoạch đô thị và nông thôn từ ngày 1 7 2025 là gì?

    Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu số địa lý về quy hoạch đô thị và nông thôn từ ngày 1 7 2025 là gì? (Hình từ Internet)

    Nội dung, tài liệu công bố quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 50 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 như sau:

    Điều 50. Công bố quy hoạch đô thị và nông thôn
    1. Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt, nội dung của quy hoạch phải được công bố công khai; đối với những nội dung thuộc bí mật nhà nước phải bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
    Nội dung, tài liệu công bố quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
    a) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (nếu có);
    b) Quyết định phê duyệt quy hoạch;
    c) Các bản vẽ quy hoạch;
    d) Thuyết minh quy hoạch;
    đ) Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn.
    2. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn tổ chức công bố công khai quy hoạch do mình tổ chức lập, trừ các trường hợp sau đây:
    a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố công khai quy hoạch do Bộ Xây dựng tổ chức lập tại địa bàn do mình quản lý;
    b) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổ chức công bố công khai quy hoạch do chủ đầu tư tổ chức lập.
    [...]

    Theo đó, nội dung, tài liệu công bố quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:

    - Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (nếu có);

    - Quyết định phê duyệt quy hoạch;

    - Các bản vẽ quy hoạch;

    - Thuyết minh quy hoạch;

    - Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn.

    Yêu cầu về kế hoạch thực hiện quy hoạch chung đô thị và nông thôn bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 51 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 như sau:

    Điều 51. Kế hoạch thực hiện quy hoạch chung
    1. Căn cứ quy hoạch chung đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổ chức lập và ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch chung, bảo đảm hiệu quả, khả thi, phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Đối với quy hoạch chung thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập và ban hành kế hoạch thực hiện quy hoạch chung.
    2. Yêu cầu về kế hoạch thực hiện quy hoạch chung bao gồm:
    a) Phù hợp nội dung quy hoạch đã được phê duyệt, quy định quản lý theo quy hoạch đã được ban hành;
    b) Bảo đảm tính khả thi về thời gian, nguồn lực và các điều kiện tổ chức thực hiện;
    c) Xác định rõ, cụ thể về tiến độ, trách nhiệm của các cơ quan trong tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật;
    d) Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện và chế độ báo cáo kết quả công tác thực hiện quy hoạch.
    3. Nội dung kế hoạch thực hiện quy hoạch chung bao gồm:
    a) Xác định danh mục, tiến độ triển khai lập các cấp độ quy hoạch đô thị và nông thôn, thiết kế đô thị, quy hoạch không gian ngầm và quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương theo kế hoạch 05 năm và hằng năm;
    b) Dự kiến nhu cầu vốn hằng năm cho công tác tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn; đề xuất các cơ chế chính sách bố trí, huy động nguồn lực thực hiện theo kế hoạch;
    [...]

    Như vậy, yêu cầu về kế hoạch thực hiện quy hoạch chung đô thị và nông thôn bao gồm:

    - Phù hợp nội dung quy hoạch đã được phê duyệt, quy định quản lý theo quy hoạch đã được ban hành;

    - Bảo đảm tính khả thi về thời gian, nguồn lực và các điều kiện tổ chức thực hiện;

    - Xác định rõ, cụ thể về tiến độ, trách nhiệm của các cơ quan trong tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật;

    - Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện và chế độ báo cáo kết quả công tác thực hiện quy hoạch.

    saved-content
    unsaved-content
    2