Nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính khi có thay đổi là gì?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính khi có thay đổi là gì? Thẩm định, nghiệm thu hồ sơ địa giới đơn vị hành chính được thực hiện như thế nào?

Nội dung chính

    Nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính khi có thay đổi là gì?

    Căn cứ Điều 3 Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính khi có thay đổi như sau:

    (1) Nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh

    - Trường hợp tách tỉnh

    + Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp xã không thay đổi.

    + Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được cấp mã tỉnh mới, mã số đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh đó không thay đổi.

    - Trường hợp nhập tỉnh

    + Tỉnh hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại tỉnh nào thì mang mã số của tỉnh đó, mã số của tỉnh còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số cấp xã của tỉnh hợp nhất không thay đổi.

    (2) Nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính đối với cấp xã

    - Trường hợp tách xã

    + Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mang mã số cũ.

    + Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được cấp mã số mới.

    - Trường hợp nhập xã

    + Xã hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại xã nào thì mang mã số của xã đó, mã số của xã còn lại bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác.

    (3) Trường hợp đơn vị hành chính các cấp đổi tên, điều chỉnh từ khu vực nông thôn sang thành thị hoặc ngược lại thì mã số không thay đổi.

    Nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính khi có thay đổi là gì?

    Nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính khi có thay đổi là gì? (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương

    Căn cứ Điều 4 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương như sau:

    - Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.

    + Hội đồng nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.

    + Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; đồng thời đề cao thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

    - Tổ chức chính quyền địa phương tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, thực hiện hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.

    - Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; xây dựng chính quyền địa phương gần Nhân dân, phục vụ Nhân dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân; thực hiện đầy đủ cơ chế phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.

    - Bảo đảm nền hành chính minh bạch, thống nhất, thông suốt, liên tục.

    - Những công việc thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương phải do chính quyền địa phương quyết định và tổ chức thực hiện; phát huy vai trò tự chủ và tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương.

    - Phân định rõ thẩm quyền giữa cơ quan nhà nước ở trung ương và chính quyền địa phương; giữa chính quyền địa phương cấp tỉnh và chính quyền địa phương cấp xã.

    Thẩm định, nghiệm thu hồ sơ địa giới đơn vị hành chính được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BNV quy định thẩm định, nghiệm thu hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cụ thể như sau:

    (1) Kiểm tra, rà soát hồ sơ địa giới đơn vị hành chính

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, rà soát hồ sơ địa giới đơn vị hành chính của địa phương theo quy định của pháp luật về kỹ thuật xác định đường địa giới đơn vị hành chính, cắm mốc địa giới đơn vị hành chính, lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp.

    - Căn cứ kết quả kiểm tra, rà soát của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Nội vụ thẩm định, nghiệm thu.

    (2) Tài liệu đề nghị thẩm định, nghiệm thu, gồm:

    - Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    - Báo cáo kết quả lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    - Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp dạng giấy (cơ số 01) và dạng số.

    - Bản sao Quyết định phê duyệt kèm theo thiết kế - kỹ thuật dự toán lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    - Bản sao hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của cấp chủ đầu tư và của đơn vị thi công (nếu có).

    - Bản sao biên bản, tài liệu xác định đường địa giới đơn vị hành chính ở thực địa.

    - Văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả kiểm tra, rà soát kỹ thuật xác định đường địa giới đơn vị hành chính, cắm mốc địa giới đơn vị hành chính, lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp.

    - Kết quả cập nhật đường biên giới quốc gia trên hồ sơ địa giới đơn vị hành chính (nếu có).

    (3) Thành phần hội đồng thẩm định hồ sơ địa giới đơn vị hành chính gồm đại diện các Bộ: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Quốc phòng, Ngoại giao.

    (4) Nội dung thẩm định

    - Trình tự và kết quả lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    - Giá trị pháp lý của các loại tài liệu và hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    - Thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý địa giới đơn vị hành chính và lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    (5) Nghiệm thu số lượng, chất lượng hồ sơ địa giới đơn vị hành chính

    - Căn cứ kết quả biểu quyết của Hội đồng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, quyết định nghiệm thu số lượng, chất lượng hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp của địa phương.

    saved-content
    unsaved-content
    6