Năm 2025, hộ nghèo, hộ cận nghèo làm nhà ở, sửa chữa nhà ở được hỗ trợ bao nhiêu?

Năm 2025, chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo được xác định ra sao? Hộ nghèo, hộ cận nghèo làm nhà ở, sửa chữa nhà ở được hỗ trợ bao nhiêu?

Nội dung chính

    Năm 2025, chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo được xác định ra sao?

    Cụ thể, năm 2025, chuẩn hộ nghèo, cận nghèo được xác định theo khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP như sau:

    (1) Chuẩn hộ nghèo

    + Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

    + Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

    (2) Chuẩn hộ cận nghèo

    + Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

    + Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

    Trong đó, tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản được xác định theo điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP như sau:

    + Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.

    + Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

    Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 07/2021/NĐ-CP, cụ thể dưới bảng sau:

    Dịch vụ xã hội cơ bản

    (Chiều thiếu hụt)

    Chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản

    Ngưỡng thiếu hụt

    1. Việc làm

    Việc làm

    Hộ gia đình có ít nhất một người không có việc làm (người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, sẵn sàng/mong muốn làm việc nhưng không tìm được việc làm); hoặc có việc làm công ăn lương nhưng không có hợp đồng lao động*.

    (*) Xem xét cho việc làm thường xuyên, đều đặn, mang tính chất ổn định hoặc tương đối ổn định.

    Người phụ thuộc trong hộ gia đình

    Hộ gia đình có tỷ lệ người phụ thuộc trong tổng số nhân khẩu lớn hơn 50%. Người phụ thuộc bao gồm: trẻ em dưới 16 tuổi; người cao tuổi hoặc người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng.

    2. Y tế

    Dinh dưỡng

    Hộ gia đình có ít nhất một trẻ em dưới 16 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi hoặc suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi.

    Bảo hiểm y tế

    Hộ gia đình có ít nhất một người từ đủ 6 tuổi trở lên hiện không có bảo hiểm y tế.

    3. Giáo dục

    Trình độ giáo dục của người lớn

    Hộ gia đình có ít nhất một người trong độ tuổi từ 16 tuổi đến 30 tuổi không tham gia các khóa đào tạo hoặc không có bằng cấp, chứng chỉ giáo dục đào tạo so với độ tuổi tương ứng [Người từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đang học hoặc đã tốt nghiệp trung học cơ sở; từ 18 tuổi đến 30 tuổi đang học hoặc đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc sơ cấp/trung cấp/cao đẳng nghề; hoặc người từ 16 tuổi đến 30 tuổi được doanh nghiệp tuyển dụng và chứng nhận đào tạo nghề tại chỗ (hình thức vừa học vừa làm)].

    Tình trạng đi học của trẻ em

    Hộ gia đình có ít nhất 1 trẻ em từ 3 tuổi đến dưới 16 tuổi không được học đúng bậc, cấp học phù hợp với độ tuổi (trẻ từ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi được tiếp cận giáo dục mầm non, trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi được tiếp cận giáo dục tiểu học và trẻ từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi được tiếp cận giáo dục trung học cơ sở).

    4. Nhà ở

    Chất lượng nhà ở

    Hộ gia đình đang sống trong ngôi nhà/căn hộ thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là tường, cột, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc).

    Diện tích nhà ở bình quân đầu người

    Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ gia đình nhỏ hơn 8m2.

    5. Nước sinh hoạt và vệ sinh

    Nguồn nước sinh hoạt

    Hộ gia đình không tiếp cận được nguồn nước sạch trong sinh hoạt (gồm: nước máy, giếng khoan, giếng đào được bảo vệ, nước khe/mó được bảo vệ và nước mưa, nước đóng chai bình).

    Nhà tiêu hợp vệ sinh

    Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh (gồm: tự hoại/bán tự hoại, thấm dội nước (Suilabh), cải tiến có ống thông hơi (VIP), hố xí đào có bệ ngồi, hai ngăn).

    6. Thông tin

    Sử dụng dịch vụ viễn thông

    Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng dịch vụ internet.

    Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin

    Hộ gia đình không có phương tiện nào trong số các phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin:

    - Phương tiện dùng chung: Tivi, radio, máy tính để bàn, điện thoại;

    - Phương tiện cá nhân: Máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh.

    Năm 2025, hộ nghèo, hộ cận nghèo làm nhà ở, sửa chữa nhà ở được hỗ trợ bao nhiêu?

    Năm 2025, hộ nghèo, hộ cận nghèo làm nhà ở, sửa chữa nhà ở được hỗ trợ bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Năm 2025, hộ nghèo, hộ cận nghèo làm nhà ở, sửa chữa nhà ở được hỗ trợ bao nhiêu?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 15 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, năm 2025, hộ nghèo, hộ cận nghèo làm nhà ở, sửa chữa nhà ở được hỗ trợ như sau:

    (1) Hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức tối thiểu 40.000.000 đồng/hộ.

    (2) Hộ nghèo, hộ cận nghèo phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức tối thiểu 30.000.000 đồng/hộ.

    (3) Hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở với mức tối thiểu 20.000.000 đồng/hộ.

    Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở dành cho hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2025

    Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở dành cho hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2025 theo Mẫu số 06 (Tải về) ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở

    (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 15 Nghị định số.....)

    KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH

    1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa): ................................................................

    Ngày/tháng/năm sinh: …./ …../ …… Giới tính: …………….. Dân tộc: ..............................

    Giấy CMND số: ………………….. Cấp ngày ………………… Nơi cấp ..............................

    2. Hộ khẩu thường trú của hộ: ......................................................................................

    3. Số người trong hộ ...người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động ... người

    4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)

    ....................................................................................................................................

    ....................................................................................................................................

    5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng);

    ....................................................................................................................................

    ....................................................................................................................................

    6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):

    ....................................................................................................................................

    ....................................................................................................................................

    7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ:

    ....................................................................................................................................

    ....................................................................................................................................

    Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

     

    Ngày... tháng.... năm.....

                                                                                                Người khai

                                                                                           (Ký, ghi rõ họ tên)

     

    XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

    Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ........ là đúng.

     

    Ngày .... tháng .... năm ...

     CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ                                    CHỦ TỊCH

            (Ký tên, đóng dấu)                                                (Ký, ghi rõ họ tên) 

    29
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ