Quyết định 1411 QĐ BNNMT thủ tục xác định huyện nghèo giai đoạn 2021 2025
Nội dung chính
Quyết định 1411 QĐ BNNMT thủ tục xác định huyện nghèo giai đoạn 2021 2025
Ngày 13/05/2025 Quyết định 1411/QĐ-BNNMT năm 2025 được ban hành công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước lĩnh vực giảm nghèo thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Theo đó, tại mục 1 Phần II Phụ lục kèm theo Quyết định 1411/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về thủ tục xác định xã huyện nghèo giai đoạn 2021 2025 như sau:
(1) Trình tự thực hiện
- Ủy ban nhân dân cấp huyện lập 02 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 13/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 (Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức rà soát, thẩm tra, lập hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg, trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp, thẩm định; căn cứ khả năng bố trí nguồn lực, lập danh sách huyện nghèo có tổng số điểm từ 100 điểm trở xuống theo hệ thống chỉ tiêu của các tiêu chí xác định huyện nghèo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg và thứ tự ưu tiên theo tiêu chí xác định huyện nghèo quy định tại Điều 3 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
(2) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua trục liên thông văn bản hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện
+ Thành phần hồ sơ:
Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị xác định huyện nghèo.
Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện về mức độ đạt các tiêu chí quy định tại Điều 3 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg và các tài liệu, số liệu chứng minh.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
+ Thành phần hồ sơ:
Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xác định huyện nghèo.
Báo cáo tổng hợp, đánh giá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với từng huyện theo tiêu chí quy định tại Điều 3 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg và các tài liệu, số liệu chứng minh.
Danh sách huyện nghèo theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Báo cáo thẩm tra của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chi tiết theo từng huyện.
01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp huyện nêu trên.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian rà soát, thẩm tra, lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định: 45 ngày.
- Thời gian trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện, không bao gồm huyện đã được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Người có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo giai đoạn 2021-2025.
(8) Phí, lệ phí: Không.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ trình về việc xác định huyện nghèo (Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg).
- Báo cáo đánh giá, xác định tiêu chí huyện nghèo (Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tiêu chí xác định huyện nghèo.
+ Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.
+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện.
+ Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện.
+ Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao, biên giới hoặc huyện thuộc các khu vực còn lại.
- Hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu xác định huyện nghèo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.
- Nghị định số 30/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.
- Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
Quyết định 1411 QĐ BNNMT thủ tục xác định huyện nghèo giai đoạn 2021 2025 (Hình từ Internet)
Chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
Căn cứ Điều 110 Luật Nhà ở 2023 quy định về chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở như sau:
Điều 110. Chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
1. Nhà nước hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 của Luật này tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thông qua chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công về nhà ở.
2. Chính sách hỗ trợ về nhà ở đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Hỗ trợ một phần vốn từ ngân sách nhà nước;
b) Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội;
c) Hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu vực có nhà ở tại khu vực nông thôn;
d) Hỗ trợ tặng cho nhà ở đối với đối tượng mà với mức hỗ trợ quy định tại điểm a và điểm b khoản này vẫn không có khả năng tài chính để cải thiện nhà ở.
3. Nhà nước hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
4. Điều kiện để được hỗ trợ vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định cho đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này bao gồm:
a) Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát;
b) Có đăng ký thường trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa.
Chính sách này cũng gắn liền với các mục tiêu lớn của Chính phủ, đặc biệt là trong việc xóa nhà tạm, nhà dột nát.