Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp 2025? Cách tính trợ cấp thất nghiệp mới nhất?
Nội dung chính
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp 2025? Cách tính trợ cấp thất nghiệp mới nhất?
Căn cứ theo Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định mức hưởng trợ cấp thất nghiệp 2025 như sau:
Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Bên cạnh đó, căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:
Điều 3. Mức lương cơ sở
[…]
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Đồng thời căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
(1) Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng của vũ trang thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa là:
5 x 2,340,000 = 11.700.000 đồng
(2) Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa như sau:
- Người lao động làm tại vùng I = 5 x 4,960, 000 = 24.800.000 đồng/tháng
- Người lao động làm tại vùng II = 5 x 4,410,000 = 22.050.000 đồng/tháng
- Người lao động làm tại vùng III = 5 x 3,860,000 = 19.300.000 đồng/tháng
- Người lao động làm tại vùng IV = 5 x 3,450,000 = 17.250.000 đồng/tháng
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp 2025? Cách tính trợ cấp thất nghiệp mới nhất? (Hình từ Internet)
Trợ cấp thất nghiệp có đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản trợ cấp, phụ cấp không chịu thuế thu nhập cá nhân như sau:
Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
[...]
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
[...]
Các khoản phụ cấp, trợ cấp và mức phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế hướng dẫn tại điểm b, khoản 2, Điều này phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
Như vậy, tiền trợ cấp thất nghiệp không phải đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định nêu trên.