Mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích 2026? Tải mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích 2026

Mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích 2026? Tải mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích 2026

Nội dung chính

    Mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích 2026?

    Căn cứ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích 2026 có dạng như sau:

    Tải về: Mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích 2026.

    Cách viết Mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích 2026:

    (1) Ghi rõ tên cấp tỉnh/cấp xã nơi có đất.

    (2) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

    (3) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.

    (4) Giấy tờ quy định tại trình tự, thủ tục trong lĩnh vực về đất đai ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích 2026? Tải mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích 2026

    Mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích 2026? Tải mẫu số 13 đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích 2026 (Hình từ Internet)

    Trình tự, thủ tục sử dụng đất kết hợp đa mục đích được quy định như nào?

    Tại tiểu mục 1 Mục V Phần VII Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục sử dụng đất kết hợp đa mục đích chi tiết như sau:

    (1) Người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục đích nộp 01 hồ sơ đăng ký sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp có thẩm quyền.

    Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích bao gồm:

    - Văn bản đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Mẫu số 13 Tải về ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    - Phương án sử dụng đất kết hợp.

    - Giấy chứng nhận đã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (nếu có).

    (2) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp có thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

    (3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp.

    (4) Thời gian thực hiện việc thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp không quá 15 ngày. Trước khi hết thời gian sử dụng đất kết hợp 30 ngày, người sử dụng đất nếu có nhu cầu gia hạn thì gửi văn bản đề nghị gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp.

    Các loại đất nào được sử dụng kết hợp đa mục đích?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024 quy định sửa dụng đất kết hợp đa mục đích như sau:

    Điều 218. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
    1. Các loại đất sau đây được sử dụng kết hợp đa mục đích:
    a) Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;
    b) Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    d) Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;
    đ) Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188, 189 và 215 của Luật này;
    e) Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    g) Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 của Luật này được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.
    2. Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
    a) Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 và đã được xác định tại các loại giấy tờ quy định tại Điều 10 của Luật này;
    b) Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;
    c) Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;
    d) Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;
    đ) Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
    e) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;
    g) Tuân thủ pháp luật có liên quan.
    [...]

    Theo đó, các loại đất được sử dụng kết hợp đa mục đích bao gồm:

    - Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;

    - Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188, 189 và 215 Luật Đất đai 2024;

    - Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    1