Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất? Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê trọ đơn giản

Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất? Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê trọ đơn giản? Chủ nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê trọ trong trường hợp nào?

Nội dung chính

    Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất? Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê trọ đơn giản

    Trong quá trình thuê và cho thuê nhà trọ, hợp đồng thuê là một yếu tố quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Đặc biệt, việc sử dụng mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất năm 2025 không chỉ giúp đảm bảo tính pháp lý mà còn cập nhật đúng các quy định mới nhất theo luật hiện hành. Vậy làm sao để tìm đúng mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất năm 2025 đảm bảo rõ ràng, minh bạch và dễ áp dụng trong thực tế?

    Với nhiều thay đổi về quy định pháp lý trong năm 2025, việc sử dụng mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất năm 2025 là điều vô cùng cần thiết để tránh tranh chấp phát sinh. Bài viết sau sẽ cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất năm 2025 được soạn thảo chuẩn chỉnh, rõ ràng và đầy đủ nội dung cần thiết.

    Căn cứ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP về mẫu hợp đồng thuê trọ hiện hành. Tuy nhiên, để đơn giản và chi tiết hơn, tại đây chia ra làm 3 mẫu hợp đồng thuê trọ khác nhau phù hợp cho các trường hợp khác nhau, bao gồm:

    Tải về Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất tại đây.

    Tải về Mẫu hợp đồng thuê chung cư mới nhất tại đây.

    Tải về Mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất tại đây.

    Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê trọ đơn giản

    (1) Thời gian và địa điểm lập hợp đồng

    - Ghi cụ thể thời điểm ký kết hợp đồng, bao gồm ngày, tháng, năm và nơi lập.

    Ví dụ:

    Vào ngày 18/03/2025, tại địa chỉ số 123, đường ABC, phường XYZ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

    (2) Thông tin bên cho thuê – Bên A

    - Họ tên đầy đủ: Ghi rõ họ và tên chủ nhà.

    Ví dụ: Nguyễn Văn A

    - Số CMND/CCCD: Nhập đúng số giấy tờ tùy thân của chủ nhà.

    Ví dụ: 123456789, cấp ngày 01/01/2015 tại Cục CSQLHC về TTXH.

    - Địa chỉ hộ khẩu thường trú: Ghi đúng thông tin như trong CCCD hoặc sổ hộ khẩu.

    Ví dụ: 456 đường DEF, phường MNO, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh.

    (3) Thông tin người thuê – Bên B

    - Họ và tên người thuê: Ghi đầy đủ và chính xác.

    Ví dụ: Trần Thị B

    - Số CMND/CCCD: Điền số giấy tờ tùy thân của người thuê.

    Ví dụ: 987654321, cấp ngày 10/05/2017 tại Cục CSQLHC về TTXH.

    - Địa chỉ thường trú: Lấy theo thông tin từ CMND/CCCD.

    Ví dụ: 789 đường GHI, phường PQR, Quận 3, TP. Hà Nội.

    (4) Thông tin về việc thuê phòng

    - Phòng thuê số: Ghi rõ mã phòng.

    Ví dụ: Phòng 102

    - Địa điểm thuê: Nêu rõ địa chỉ nơi cho thuê.

    Ví dụ: 123 đường ABC, phường XYZ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

    - Thời gian thuê: Xác định thời hạn thuê.

    Ví dụ: 12 tháng (bắt đầu từ ngày 01/04/2025 đến 01/04/2026).

    - Mức giá thuê: Ghi rõ số tiền thuê hàng tháng.

    Ví dụ: 3.000.000 đồng/tháng (Ba triệu đồng).

    - Chi phí khác: Nếu điện, nước chưa bao gồm trong giá thuê, cần ghi rõ.

    Ví dụ: Chưa bao gồm chi phí điện, nước và các khoản phát sinh khác.

    (5) Khoản tiền đặt cọc

    - Ghi số tiền đặt cọc mà người thuê phải đóng, cũng như điều kiện hoàn trả khi hợp đồng kết thúc.

    Ví dụ: Đặt cọc 3.000.000 đồng. Khoản tiền này sẽ được hoàn trả nếu người thuê không làm hư hỏng tài sản và tuân thủ đúng hợp đồng.

    (6) Quyền lợi và trách nhiệm của các bên

    - Bên cho thuê: Đảm bảo phòng không có tranh chấp, hỗ trợ đăng ký tạm trú nếu cần.

    - Bên thuê: Thanh toán tiền thuê đúng thời gian, không sử dụng sai mục đích, không gây ảnh hưởng đến trật tự khu vực.

    (7) Điều kiện kết thúc hợp đồng

    - Nêu rõ thời gian cần báo trước khi muốn dừng hợp đồng sớm.

    Ví dụ: Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng, cần thông báo trước tối thiểu 30 ngày.

    (8) Thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng

    - Nếu hai bên đồng ý kéo dài thời gian thuê, cần lập thỏa thuận mới về giá thuê và thời hạn.

    Ví dụ: Có thể gia hạn thêm 6 tháng với giá mới là 3.500.000 đồng/tháng.

    (9) Chữ ký xác nhận

    - Cả bên thuê và bên cho thuê đều ký tên, ghi rõ họ tên ở cuối hợp đồng để xác nhận thỏa thuận có hiệu lực.

    Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất? Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê trọ đơn giảnMẫu hợp đồng thuê phòng trọ mới nhất? Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê trọ đơn giản (Hình từ Internet)

    Chủ nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê trọ trong trường hợp nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Nhà ở 2023 về việc bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê trọ và thu hồi trọ đang cho thuê khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    - Bên cho thuê nhà ở thuộc tài sản công, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp cho thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở;

    - Bên thuê không trả đủ tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng từ 03 tháng trở lên mà không có lý do đã được thỏa thuận trong hợp đồng;

    - Bên thuê sử dụng trọ không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng;

    - Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ trọ đang thuê;

    - Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;

    - Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

    - Trường hợp bên cho thuê thực hiện cải tạo trọ và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở nếu thời gian cho thuê còn lại từ một phần ba thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở trở xuống. Giá thuê trọ mới do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê trọ và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.

    Hợp đồng thuê trọ bị chấm dứt khi nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 171 Luật Nhà ở 2023 về trường hợp thuê nhà ở không thuộc tài sản công thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    - Hợp đồng thuê trọ hết thời hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê trọ thông báo cho bên thuê trọ biết việc chấm dứt hợp đồng;

    - Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

    - Phòng trọ cho thuê không còn;

    - Bên thuê trọ là cá nhân chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

    - Bên thuê trọ là tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động;

    - Phòng trọ cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phòng trọ cho thuê thuộc trường hợp bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào mục đích khác.

    Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước ít nhất 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc các bên có thỏa thuận khác;

    - Trường hợp quy định tại Điều 172 Luật Nhà ở 2023

    Chuyên viên pháp lý Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
    saved-content
    unsaved-content
    467