Mẫu hợp đồng làm việc xác định thời hạn theo Nghị định 115 mới nhất 2025

Mẫu hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định như thế nào theo Nghị định 115 mới nhất?

Nội dung chính

    Mẫu hợp đồng làm việc xác định thời hạn theo Nghị định 115 mới nhất 2025

    Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định mẫu hợp đồng làm việc xác định thời hạn như sau:

    Mẫu các loại hợp đồng làm việc
    1. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng (Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này).
    2. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này).

    Tải về mẫu số 02 Mẫu Hợp đồng làm việc xác định thời hạn dành cho viên chức ban hành kèm theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP

    Tải về mẫu số 03 Mẫu Hợp đồng làm việc xác định thời hạn dành cho đối tượng dưới 18 tuổi ban hành kèm theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP

    Mẫu hợp đồng làm việc xác định thời hạn theo Nghị định 115 mới nhất 2025 (hình từ internet)

    Mẫu hợp đồng làm việc xác định thời hạn theo Nghị định 115 mới nhất 2025 (hình từ internet)

    Nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc?

    Theo Điều 20 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc như sau:

    (1) Hợp đồng làm việc được ký kết bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập. Trường hợp viên chức là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thì do cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập ký kết hợp đồng làm việc.

    (2) Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 nhưng đang thực hiện hợp đồng làm việc xác định thời hạn thì tiếp tục thực hiện hợp đồng làm việc đã ký kết, kể cả trường hợp viên chức chuyển đến đơn vị sự nghiệp công lập khác theo quy định tại (4), sau khi kết thúc thời hạn của hợp đồng làm việc đã ký kết thì được ký kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật.

    (3) Trong quá trình thực hiện hợp đồng làm việc, nếu có thay đổi nội dung hợp đồng làm việc thì viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức thỏa thuận với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các nội dung thay đổi đó và được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng làm việc hoặc ký kết hợp đồng làm việc mới có những nội dung thay đổi đó.

    (4) Trường hợp viên chức được cấp có thẩm quyền đồng ý chuyển đến đơn vị sự nghiệp công lập khác thì không thực hiện việc tuyển dụng mới và không giải quyết chế độ thôi việc, nhưng phải ký kết hợp đồng làm việc mới với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập;

    Đồng thời thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức phù hợp trên cơ sở căn cứ vào loại hình hợp đồng làm việc của viên chức đang được ký kết tại đơn vị sự nghiệp công lập trước khi chuyển công tác, năng lực, trình độ đào tạo, quá trình công tác, diễn biến tiền lương và thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của viên chức.

    Như vậy, nội dung hợp đồng làm việc được nêu theo quy định như trên.

    Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng làm việc đối với viên chức?

    Mẫu hợp đồng làm việc đối với viên chức là Mẫu 02 ban hành kèm Nghị định 115/2020/NĐ-CP

    Mẫu số 02 Mẫu Hợp đồng làm việc xác định thời hạn dành cho viên chức

    Tại Mẫu 02 ban hành kèm Nghị định 115/2020/NĐ-CP có hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng làm việc xác định thời hạn đối với viên chức như sau:

    1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.

    2. Ghi rõ hợp đồng có thời hạn thì ghi cụ thể thời hạn bắt đầu và kết thúc.

    3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.

    4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.

    5. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.

    6. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.

    7. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán...).

    8. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v...

    9. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành của Nhà nước.

    10. Ghi cụ thể các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    11. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.

    12. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng rẻ tiền mau hỏng, khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc được đi du lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ 13, 14, được nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm việc được trợ cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.

    26