Mẫu hợp đồng chuyển đổi đất trồng lúa mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Chuyển đổi đất trồng lúa được hiểu thế nào?
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 và Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, đất trồng lúa được định nghĩa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên.
Đất trồng lúa là đất trồng cây hằng năm thuộc nhóm đất nông nghiệp.
Đồng thời, căn cứ điểm b khoản 1 Điều 37 Luật Đất đai 2024, cá nhân sử dụng đất trồng lúa (đất nông nghiệp) có quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất trồng lúa với cá nhân khác.
Hiện nay, pháp luật hiện hành không có bất kỳ định nghĩa nào về chuyển đổi đất trồng lúa (hay còn gọi là chuyển đổi quyền sử dụng đất trồng lúa). Tuy nhiên, trên thực tế, có thể hiểu chuyển đổi đất trồng lúa là một hình thức chuyển quyền sử dụng đất, trong đó các bên (hộ gia đình, cá nhân trong cùng một xã, phường, thị trấn) chuyển giao quyền sử dụng đất trồng lúa cho nhau (đổi đất trồng lúa), các bên vừa là bên chuyển đổi nhưng cũng đồng thời là bên nhận chuyển đổi.
Theo đó, chuyển đổi đất trồng lúa là việc hộ gia đình, cá nhân trong cùng một xã, phường, thị trấn đổi đất trồng lúa cho nhau.
Mẫu hợp đồng chuyển đổi đất trồng lúa mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Mẫu hợp đồng chuyển đổi đất trồng lúa mới nhất năm 2025
Pháp luật hiện hành không có quy định về mẫu hợp đồng chuyển đổi đất trồng lúa, người đọc có thể tham khảo và tải về Mẫu hợp đồng chuyển đổi đất trồng lúa mới nhất năm 2025 Tại đây
Các nội dung cần lưu ý trong hợp đồng chuyển đổi đất trồng lúa
(1) Đối với thông tin về thửa đất trồng lúa là đối tượng của hợp đồng chuyển đổi
Phải thể hiện rõ thông tin về thửa đất của hai bên như diện tích thửa đất, loại đất, số thửa đất, số tờ bản đồ, thời hạn sử dụng đất và thông tin về Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) đã cấp.
Hợp đồng chuyển đổi đất trồng lúa là một loại hợp đồng dân sự, pháp luật không có quy định về mẫu hợp đồng cũng như nội dung các điều khoản trong hợp đồng nên hộ gia đình, cá nhân có quyền tự thỏa thuận các điều khoản mà pháp luật không cấm và không trái đạo đức xã hội.
(2) Về thỏa thuận quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
- Yêu cầu các bên phải chuyển giao quyền sử dụng đất trồng lúa theo đúng diện tích, vị trí, tình trạng như đã thoả thuận;
- Yêu cầu các bên phải giao toàn bộ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
- Yêu cầu các bên phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định pháp luật;
- Yêu cầu các bên phải thanh toán tiền chênh lệch (nếu có),...
(3) Về phương thức giải quyết tranh chấp
Các bên thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp như thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện.
(4) Cam đoan của các bên như tự nguyện giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển đổi, thửa đất nông nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận và các tình trạng pháp lý khác như không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị thế chấp, kê biên để bảo đảm thi hành án,…
(5) Đối với các điều khoản về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ thì không cần phải có trong hợp đồng vì khi chuyển đổi đất trồng lúa thì các bên giao dịch không phải nộp khoản thuế, lệ phí này.
Lưu ý: Các bên có thể thỏa thuận bổ sung các điều khoản khác trong hợp đồng để tránh phát sinh tranh chấp như bất khả kháng, phạt vi phạm,...
Có yêu cầu công chứng, chứng thực đối với hợp đồng chuyển đổi đất trồng lúa?
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Như vậy, theo quy định trên hợp đồng chuyển đổi đất trồng lúa không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.