Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất 2025? Tải file hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất

Tải mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất 2025. Các trường hợp nào người cho thuê nhà và người thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng?

Nội dung chính

    Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất 2025

    Căn cứ quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023 thì hợp đồng thuê nhà ở phải được lập thành văn bản.

    Theo đó, khi cho thuê nhà thì người cho thuê và người thuê nhà phải ký hợp đồng thuê nhà bằng văn bản.

    Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất 2025 như sau:

    Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất 2025Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất 2025

    Tải file Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất 2025.

    Căn cứ theo quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023 như sau:

    Hợp đồng về nhà ở
    Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
    1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
    2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
    Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;
    3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
    4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;
    5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
    6. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
    Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;
    7. Cam kết của các bên;
    8. Thỏa thuận khác;
    9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
    10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
    11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

    Theo đó, hợp đồng cho thuê nhà ở phải có các nội dung như trên.

    Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất 2025? Tải file hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất (Ảnh từ Internet)Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất 2025? Tải file hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất (Ảnh từ Internet)

    Người thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Nhà ở 2024 quy định như sau:

    Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở
    ...
    3. Bên thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    a) Bên cho thuê nhà ở không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
    b) Bên cho thuê nhà ở tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận trong hợp đồng;
    c) Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

    Như vậy, bên thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê khi gặp các trường hợp bất lợi từ bên cho thuê, như việc không sửa chữa nhà khi có hư hỏng nặng, tăng giá thuê nhà bất hợp lý hoặc không báo trước, và khi quyền sử dụng nhà bị ảnh hưởng bởi lợi ích của người thứ ba.

    Người cho thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp nào?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở
    ...
    2. Bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở và thu hồi nhà ở đang cho thuê khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    a) Bên cho thuê nhà ở thuộc tài sản công, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp cho thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở;
    b) Bên thuê không trả đủ tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng từ 03 tháng trở lên mà không có lý do đã được thỏa thuận trong hợp đồng;
    c) Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng;
    d) Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
    đ) Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;
    e) Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
    g) Trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 170 của Luật này.

    Theo đó, bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và thu hồi nhà khi bên thuê vi phạm các quy định quan trọng như: không trả tiền thuê theo thỏa thuận,sử dụng nhà sai mục đích, tự ý cải tạo nhà, cho thuê lại mà không được phép, hoặc gây mất trật tự, vệ sinh, ảnh hưởng nghiêm trọng đến xung quanh...

    Lưu ý: Theo quy định tại khoản 4 Điều 172 Luật Nhà ở 2023 có quy định khi một bên chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác theo thỏa thuận trong hợp đồng cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày.

    Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; trường hợp vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

    39