Mẫu đơn khiếu nại mới nhất 2025? Mẫu đơn khiếu nại dân sự? Cập nhật mẫu đơn khiếu nại đất đai mới nhất?

Mẫu đơn khiếu nại mới nhất 2025? Mẫu đơn khiếu nại dân sự? Cập nhật mẫu đơn khiếu nại đất đai mới nhất? Công dân có quyền tiếp cận kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai?

Nội dung chính

    Mẫu đơn khiếu nại mới nhất 2025? Mẫu đơn khiếu nại dân sự? Cập nhật mẫu đơn khiếu nại đất đai mới nhất?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Luật Khiếu nại 2011 như sau:

    Hình thức khiếu nại
    1. Việc khiếu nại được thực hiện bằng đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp.
    2. Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
    3. Trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này.

    Theo đó, có 2 cách để thực hiện khiếu nại:

    (1) Khiếu nại bằng đơn khiếu nại.

    (2) Khiếu nại trực tiếp.

    Đối với khiếu nại bằng đơn khiếu nại thì trong đơn khiếu nại phải có đầy đủ các thông tin được quy định như trên. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.

    Trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ.

    Bên cạnh đó, tại Điều 3 Nghị định 124/2020/NĐ-CP có quy định về mẫu đơn khiếu nại đối với trường hợp khiếu nại bằng đơn và khiếu nại trực tiếp.

    Đơn khiếu nại được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 124/2024/NĐ-CP như sau:

    Mẫu đơn khiếu nại mới nhất 2025

    Mẫu đơn khiếu nại mới nhất 2025

    Tải Mẫu đơn khiếu nại mới nhất 2025: Tải về

    Tải Mẫu đơn khiếu nại đất đai mới nhất: Tải về

    Mẫu đơn khiếu nại mới nhất 2025? Mẫu đơn khiếu nại dân sự? Cập nhật mẫu đơn khiếu nại đất đai mới nhất? (Ảnh từ Internet)

    Mẫu đơn khiếu nại mới nhất 2025? Mẫu đơn khiếu nại dân sự? Cập nhật mẫu đơn khiếu nại đất đai mới nhất? (Ảnh từ Internet)

    Công dân có quyền tiếp cận kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Quyền tiếp cận thông tin đất đai
    1. Công dân được tiếp cận các thông tin đất đai sau đây:
    a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
    b) Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;
    c) Giao đất, cho thuê đất;
    d) Bảng giá đất đã được công bố;
    đ) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
    e) Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
    g) Thủ tục hành chính về đất đai;
    h) Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
    i) Các thông tin đất đai khác theo quy định của pháp luật.
    2. Việc tiếp cận thông tin đất đai thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Theo đó, công dân được tiếp cận các thông tin đất đai theo quy định trên. Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai cũng là một trong những thông tin đất đai mà công dân được quyền tiếp cận.

    Các bên tranh chấp lựa chọn giải quyết tranh chấp tại UBND có thẩm quyền thì việc giải quyết được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 236 Luật Đất đai 2024 quy định về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai.

    Theo đó, khi các bên tranh chấp lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:

    (1) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết. Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mà các bên tranh chấp không khởi kiện hoặc khiếu nại theo quy định tại điểm này thì quyết định giải quyết tranh chấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có hiệu lực thi hành.

    Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các bên tranh chấp có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính hoặc khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hiệu lực thi hành.

    (2) Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết. Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà các bên tranh chấp không khởi kiện hoặc khiếu nại theo quy định tại điểm này thì quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hiệu lực thi hành.

    Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bên tranh chấp có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính hoặc khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quyết định giải quyết của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có hiệu lực thi hành.

    104