Mẫu Đơn đề nghị cấp phép đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài 2025?

Mẫu Đơn đề nghị cấp phép đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài 2025? Chính sách hỗ trợ người xuất khẩu lao động được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Mẫu Đơn đề nghị cấp phép đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài 2025?

    Mẫu Đơn đề nghị cấp phép đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài 2025 là Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm h khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP cụ thể như sau:

    Mẫu Đơn đề nghị cấp phép đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài 2025?>> Tải về Mẫu Đơn đề nghị cấp phép đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài 2025 Tại đây

    Mẫu Đơn đề nghị cấp phép đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài 2025?Mẫu Đơn đề nghị cấp phép đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài 2025? (Hình từ Internet)

    Chính sách hỗ trợ người xuất khẩu lao động được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 10 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 10. Chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
    Người lao động là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; thân nhân của người có công với cách mạng có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ:
    1. Hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết gồm:
    a) Học phí đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết;
    b) Tiền ăn trong thời gian thực tế học;
    c) Chi phí đi lại (01 lượt đi và về) từ nơi cư trú đến địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên hoặc từ 10 km trở lên đối với người lao động cư trú hợp pháp tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
    Riêng người lao động thuộc các huyện nghèo được hỗ trợ thêm tiền ở và đồ dùng cá nhân thiết yếu.
    2. Hỗ trợ chi phí làm thủ tục hộ chiếu, thị thực, khám sức khoẻ, lý lịch tư pháp trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
    3. Hỗ trợ giải quyết rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
    4. Hỗ trợ chi phí đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề trong trường hợp nước tiếp nhận yêu cầu.
    5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn quy trình, thủ tục và mức hỗ trợ cụ thể đối với từng đối tượng.

    Bên cạnh đó, căn cứ Điều 11 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định như sau:

    Hỗ trợ vay vốn đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
    1. Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ bị thu hồi đất nông nghiệp và người lao động là người dân tộc thiểu số được vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Ngân hàng chính sách xã hội theo quy định của pháp luật.
    2. Người lao động thuộc hộ cận nghèo, người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng được vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Quỹ quốc gia về việc làm theo quy định tại Mục 3 Chương V Nghị định này.

    Đồng thời, căn cứ Điều 4 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định như sau:

    Điều 4. Chính sách của Nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
    1. Khuyến khích nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; phát huy và sử dụng hiệu quả nguồn lao động sau khi đi làm việc ở nước ngoài trở về.
    Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong một số ngành, nghề, công việc cụ thể có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hoặc Việt Nam có ưu thế được hưởng một số cơ chế, chính sách đặc thù nhằm thu hút, thúc đẩy và hỗ trợ phát triển ngành, nghề, công việc để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và sử dụng người lao động sau khi về nước phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.
    2. Bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân Việt Nam trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
    3. Mở rộng hợp tác quốc tế trong hoạt động phát triển thị trường lao động mới, an toàn, việc làm có thu nhập cao, ngành, nghề, công việc cụ thể giúp nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
    4. Bảo đảm bình đẳng giới, cơ hội việc làm, không phân biệt đối xử trong tuyển chọn, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; có biện pháp hỗ trợ bảo vệ người lao động Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với các đặc điểm về giới.
    5. Hỗ trợ hòa nhập xã hội và tham gia thị trường lao động sau khi về nước.

    Như vậy, từ các quy định trên có thể thấy, Nhà nước luôn luôn cố gắng hỗ trợ và tạo điều kiện cho những người xuất khẩu lao động nhằm giúp người lao động có thể cải thiện và nâng cao đời sống của mình.

    Trên đây là nội dung bài viết "Mẫu Đơn đề nghị cấp phép đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài 2025?".

    Chuyên viên pháp lý Lê Thị Thanh Lam
    saved-content
    unsaved-content
    89