Lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng theo Luật Đấu thầu 2023 là như thế nào? Thông tin về đấu thầu nào được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
Nội dung chính
Lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng theo Luật Đấu thầu 2023 là như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 50 Luật Đấu thầu 2023 quy định lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng như sau:
- Từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024, việc đấu thầu qua mạng hoặc không qua mạng thực hiện theo quy định của Chính phủ;
- Từ ngày 01/01/2025, áp dụng đấu thầu qua mạng đối với tất cả các gói thầu, trừ trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều 50 Luật Đấu thầu 2023.
Lưu ý: Lộ trình trên được áp dụng đối với việc đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước phải thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng theo Luật Đấu thầu 2023 là như thế nào? Thông tin về đấu thầu nào được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia? (Hình từ Internet)
Thông tin về đấu thầu nào được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
Tại Điều 7 Luật Đấu thầu 2023 có quy định thông tin về đấu thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm:
- Thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm:
+ Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
+ Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển;
+ Thông báo mời thầu;
+ Danh sách ngắn;
+ Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);
+ Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng;
+ Kết quả lựa chọn nhà thầu;
+ Thông tin chủ yếu của hợp đồng;
+ Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
+ Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu;
+ Thông tin khác có liên quan.
- Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
+ Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Đấu thầu 2023;
+ Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm; kết quả mời quan tâm;
+ Thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);
+ Kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
+ Thông tin chủ yếu của hợp đồng;
+ Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
+ Thông tin khác có liên quan.
Lưu ý: Các thông tin đối với dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước thì sẽ không được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Điều kiện của nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ là gì?
Tại Điều 5 Luật Đấu thầu 2023 có quy định về tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư như sau:
Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư
1. Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đối với nhà thầu, nhà đầu tư trong nước: là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài: có đăng ký thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài;
b) Hạch toán tài chính độc lập;
c) Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản;
d) Có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
đ) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này;
e) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quyết định của người có thẩm quyền, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 87 của Luật này;
g) Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
h) Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;
i) Đối với nhà thầu nước ngoài, phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.
2. Nhà thầu là hộ kinh doanh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b) Không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm d, đ, e và h khoản 1 Điều này.
3. Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân;
b) Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp trong trường hợp pháp luật có quy định;
c) Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm e và điểm g khoản 1 Điều này.
4. Nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh.
Như vậy, điều kiện của nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ là:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân;
- Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp trong trường hợp pháp luật có quy định;
- Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quyết định của người có thẩm quyền, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;