Làm thế nào để nhận biết đất có bị hạn chế quyền sử dụng đất thông qua Sổ đỏ năm 2025?
Nội dung chính
Quy định như thế nào về thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
(1) Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
- Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài;
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định trên thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê;
- Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(2) Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được xác định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 173 Luật Đất đai 2024
(3) Thời hạn sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài là ổn định lâu dài.
Làm thế nào để nhận biết đất có bị hạn chế quyền sử dụng đất thông qua Sổ đỏ năm 2025? (Hình từ Internet)
Quy định như thế nào về thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 174 Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất như sau:
(1) Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất. Việc gia hạn sử dụng đất thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024.
Trường hợp nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất của cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thông qua nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc nhận quyền sử dụng đất trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành mà hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Điều 172 Luật Đất đai 2024 mà không phải làm thủ tục gia hạn.
(2) Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Làm thế nào để nhận biết đất có bị hạn chế quyền sử dụng đất thông qua Sổ đỏ năm 2025?
Căn cứ theo khoản 11 Điều 8 và khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, quy định như sau:
(1) Thông tin hạn chế quyền sử dụng đất:
- Nếu thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ công trình, khu vực bảo vệ, hoặc vành đai an toàn, Sổ đỏ sẽ ghi:
“Thửa đất (hoặc Thửa đất có ... m² nếu một phần thửa có hạn chế) thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn ... (ghi tên công trình có hành lang bảo vệ, khu vực bảo vệ, hoặc vành đai an toàn)”.
- Nếu quyết định giao đất, cho thuê đất, hoặc chuyển mục đích sử dụng đất có nội dung hạn chế, Sổ đỏ sẽ ghi:
“Thửa đất (hoặc Thửa đất có ... m² nếu một phần thửa có hạn chế)... (ghi nội dung hạn chế theo giấy tờ hiện có) theo ... (ghi tên giấy tờ có nội dung hạn chế)”.
- Với cá nhân là người dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai 2024, Sổ đỏ ghi:
“Không được chuyển nhượng, góp vốn, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất, trừ thế chấp tại ngân hàng chính sách và thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng cho người thuộc hàng thừa kế là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
- Nếu đất được đăng ký mà không được Nhà nước công nhận quyền sử dụng, ghi:
“Người sử dụng đất giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lý”.
- Nếu cá nhân là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc cá nhân nước ngoài thừa kế quyền sử dụng đất mà không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, ghi:
“... (tên người thừa kế) là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (hoặc cá nhân nước ngoài) không được cấp Giấy chứng nhận”.
- Trường hợp thửa đất không có hạn chế, ghi: “-/”.
(2) Phạm vi và hình thức thể hiện:
- Phạm vi diện tích đất bị hạn chế quyền sử dụng là toàn bộ thửa đất hoặc một phần thửa đất thì được thể hiện trong sổ địa chính, trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính, sơ đồ thửa đất.
- Trường hợp hạn chế quyền sử dụng trên một phần thửa đất thì thể hiện thêm vị trí, ranh giới phần diện tích đất có hạn chế trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính, sơ đồ thửa đất.
(3) Sơ đồ thửa đất:
Sơ đồ thửa đất thể hiện các thông tin gồm:
- Thông tin về số thứ tự thửa đất, diện tích, hình thể thửa đất, tọa độ đỉnh thửa, chiều dài các cạnh thửa;
- Số hiệu thửa giáp ranh hoặc tên công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc - Nam;
- Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới;
- Trường hợp thửa đất có phần diện tích đất sử dụng riêng của một người và phần diện tích đất sử dụng chung của nhiều người thì thể hiện ranh giới giữa các phần diện tích đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.
Trường hợp đất có nhà chung cư hoặc công trình xây dựng không phải là nhà ở mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ sở hữu là một phần diện tích của thửa đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó;
Như vậy, để nhận biết đất có bị hạn chế quyền sử dụng hay không, cần kiểm tra mục hạn chế về quyền sử dụng đất và sơ đồ thửa đất trong Sổ đỏ. Các thông tin hạn chế hoặc ranh giới đất bị hạn chế sẽ được ghi chi tiết tại các mục này.