Lai Châu sáp nhập xã phường nào? Danh sách các huyện xã phải sáp nhập Lai Châu theo Nghị quyết 1670?
Nội dung chính
- Tỉnh Lai Châu có sáp nhập không?
- Lai Châu sáp nhập xã phường nào? Danh sách các huyện xã phải sáp nhập Lai Châu theo Nghị quyết 1670?
- Bỏ cấp huyện, những thẩm quyền nào về đất đai của UBND cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho UBND cấp xã từ ngày 01/7/2025
- Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lai Châu năm 2025?
Tỉnh Lai Châu có sáp nhập không?
Ngày 12/6/2025, Nghị quyết 202/2025/QH15 chính thức được thông qua. Tại khoản 24 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 có nêu như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
...
24. Sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
Theo đó, sau sắp xếp cả nước có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp. Trong đó, Lai Châu thuộc một trong cac đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp.
Lai Châu sáp nhập xã phường nào? Danh sách các huyện xã phải sáp nhập Lai Châu theo Nghị quyết 1670?
Về sắp xếp xã phường tỉnh Lai Châu được quy định tại Nghị quyết 1670/NQ-UBTVQH15 năm 2025. Cụ thể sau khi Lai Châu sáp nhập xã phường, tỉnh có 38 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 36 xã và 02 phường; trong đó có 34 xã và 02 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Mù Cả, xã Tà Tổng.
Danh sách các ĐVHC cấp xã sau khi tỉnh Lai Châu sáp nhập xã phường năm 2025 như sau:
STT | Đơn vị hành chính trước khi tỉnh Lai Châu sáp nhập xã phường | Đơn vị hành chính hình thành sau khi tỉnh Lai Châu sáp nhập xã phường |
1 | xã Tà Mung | xã Mường Kim |
xã Tà Hừa | ||
xã Pha Mu | ||
xã Mường Kim | ||
2 | xã Ta Gia | xã Khoen On |
xã Khoen On | ||
3 | thị trấn Than Uyên | xã Than Uyên |
xã Mường Than | ||
xã Hua Nà | ||
xã Mường Cang | ||
4 | xã Phúc Than | xã Mường Than |
xã Mường Mít | ||
5 | xã Hố Mít | xã Pắc Ta |
xã Pắc Ta | ||
6 | xã Tà Mít | xã Nậm Sỏ |
xã Nậm Sỏ | ||
7 | thị trấn Tân Uyên | xã Tân Uyên |
xã Trung Đồng | ||
xã Thân Thuộc | ||
xã Nậm Cần | ||
8 | xã Phúc Khoa | xã Mường Khoa |
xã Mường Khoa | ||
9 | xã Nà Tăm | xã Bản Bo |
xã Bản Bo | ||
10 | thị trấn Tam Đường | xã Bình Lư |
xã Sơn Bình | ||
xã Bình Lư | ||
11 | xã Giang Ma | xã Tả Lèng |
xã Hồ Thầu | ||
xã Tả Lèng | ||
12 | xã Bản Hon | xã Khun Há |
xã Khun Há | ||
13 | xã Nậm Xe | xã Sin Suối Hồ |
xã Thèn Sin | ||
xã Sin Suối Hồ | ||
14 | thị trấn Phong Thổ | xã Phong Thổ |
xã Huổi Luông | ||
xã Ma Li Pho | ||
xã Mường So | ||
15 | xã Tung Qua Lìn | xã Dào San |
xã Mù Sang | ||
xã Dào San | ||
16 | xã Vàng Ma Chải | xã Sì Lở Lầu |
xã Mồ Sì San | ||
xã Pa Vây Sử | ||
xã Sì Lở Lầu | ||
17 | xã Hoang Thèn | xã Khổng Lào |
xã Bản Lang | ||
xã Khổng Lào | ||
18 | xã Làng Mô | xã Tủa Sín Chải |
xã Tả Ngảo | ||
xã Tủa Sín Chải | ||
19 | thị trấn Sìn Hồ | xã Sìn Hồ |
xã Sà Dề Phìn | ||
xã Phăng Sô Lin | ||
xã Tả Phìn | ||
20 | xã Phìn Hồ | xã Hồng Thu |
xã Ma Quai | ||
xã Hồng Thu | ||
21 | xã Lùng Thàng | xã Nậm Tăm |
xã Nậm Cha | ||
xã Nậm Tăm | ||
22 | xã Pa Khóa | xã Pu Sam Cáp |
xã Noong Hẻo | ||
xã Pu Sam Cáp | ||
23 | xã Nậm Hăn | xã Nậm Cuổi |
xã Nậm Cuổi |
| |
24 | xã Căn Co | xã Nậm Mạ |
xã Nậm Mạ | ||
25 | xã Nậm Pì | xã Lê Lợi |
xã Pú Đao | ||
xã Chăn Nưa | ||
xã Lê Lợi | ||
26 | thị trấn Nậm Nhùn | xã Nậm Hàng |
xã Nậm Manh | ||
xã Nậm Hàng | ||
27 | xã Nậm Chà | xã Mường Mô |
xã Mường Mô | ||
28 | xã Vàng San | xã Hua Bum |
xã Hua Bum | ||
29 | xã Nậm Ban | xã Pa Tần |
xã Trung Chải | ||
xã Pa Tần | ||
30 | xã Pa Vệ Sủ | xã Bum Nưa |
xã Bum Nưa | ||
31 | thị trấn Mường Tè | xã Bum Tở |
xã Can Hồ | ||
xã Bum Tở | ||
32 | xã Nậm Khao | xã Mường Tè |
xã Mường Tè | ||
33 | xã Ka Lăng | xã Thu Lũm |
xã Thu Lũm | ||
34 | xã Tá Bạ | xã Pa Ủ |
xã Pa Ủ | ||
35 | phường Tân Phong | phường Tân Phong |
phường Đông Phong | ||
xã San Thàng | ||
xã Nùng Nàng | ||
xã Bản Giang | ||
36 | phường Đoàn Kết | phường Đoàn Kết |
phường Quyết Tiến | ||
phường Quyết Thắng | ||
xã Lản Nhì Thàng | ||
xã Sùng Phài | ||
37 | xã Mù Cả | Không sắp xếp |
38 | xã Tà Tổng | Không sắp xếp |
Danh sách xã phường tỉnh Lai Châu sắp xếp đơn vị hành chính
Lai Châu sáp nhập xã phường nào? Danh sách các huyện xã phải sáp nhập Lai Châu theo Nghị quyết 1670? (Hình từ Internet)
Bỏ cấp huyện, những thẩm quyền nào về đất đai của UBND cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho UBND cấp xã từ ngày 01/7/2025
Căn cứ vào khoản 1 Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì những thẩm quyền về đất đai của UBND cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho UBND cấp xã từ ngày 01/7/2025 bao gồm:
Việc quyết định biện pháp, mức hỗ trợ khác đối với từng dự án cụ thể:
(1) Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, UBND cấp xã quyết định biện pháp, mức hỗ trợ khác để bảo đảm có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất đối với người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản cho từng dự án cụ thể.
(2) Đối với phần diện tích thu hồi còn lại của thửa đất nhưng không được bồi thường về đất theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 12 Nghị định 88/2024/NĐ-CP thì UBND cấp xã căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quyết định hỗ trợ khác đối với từng dự án cụ thể.
(3) Đối với phần diện tích thu hồi còn lại của thửa đất nhưng không được bồi thường về đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 13 Nghị định 88/2024/NĐ-CP thì UBND cấp xã căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quyết định hỗ trợ khác đối với từng dự án cụ thể.
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lai Châu năm 2025?
Diện tích tách thửa tối thiểu tỉnh Lai Châu năm 2025 được quy định tại Điều 9 Quy định ban hành kèm Quyết định 43/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lai Châu
(1) Diện tích tối thiểu tách thửa đối với đất ở (đất thổ cư) tỉnh Lai Châu 2025, như sau:
- Đối với đất ở tại đô thị và các khu vực quy hoạch đô thị đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu 80 m2, đồng thời kích thước chiều rộng và chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04 m (*)
- Đối với đất ở tại nông thôn các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là 120 m2, đồng thời kích thước chiều rộng và chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m (**)
- Đối với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong đó có cả đất ở và đất nông nghiệp thì khi thực hiện tách thửa đất, phần diện tích đất nông nghiệp này được tách cùng với đất ở mà không bị giới hạn về diện tích tối thiểu được tách thửa quy định tại (2), diện tích tối thiểu được tách thửa đất ở phải đảm bảo quy định tại (*)(**).
- Trường hợp tách một phần thửa đất ở và đất nông nghiệp không đủ hạn mức tách thửa theo quy định tại (*)(**) thì phải thực hiện đồng thời hợp thửa với thửa đất ở hoặc thửa đất ở và đất khác; việc hợp các thửa đất phải đảm bảo có cùng mục đích sử dụng đất.
(2) Diện tích tối thiểu để tách thửa đất nông nghiệp tỉnh Lai Châu năm 2025
- Đối với khu vực đô thị: Sau khi tách thửa, các thửa đất phải đảm bảo diện tích tối thiểu: Đất trồng lúa, đất trồng cây hằng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản là 300 m2; đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác là 500 m2; đất rừng sản xuất là 3.000 m2.
- Đối với khu vực nông thôn: Sau khi tách thửa, các thửa đất phải đảm bảo diện tích tối thiểu: Đất trồng lúa, đất trồng cây hằng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản là 500 m2; đất trồng cây lâu năm là 1.000 m2; đất rừng sản xuất và đất nông nghiệp khác là 3.000 m2.
(3) Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được thực hiện theo dự án đầu tư hoặc phương án sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
(4) Trường hợp thửa đất hoặc một phần diện tích thửa đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở phù hợp với quy hoạch đất ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì được phép tách thửa theo quy định tại (1)
Trên đây là nội dung "Lai Châu sáp nhập xã phường nào? Danh sách các huyện xã phải sáp nhập Lai Châu theo Nghị quyết 1670?"