Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính? Mã ký hiệu các loại đất cho mục đích sử dụng đất?
Nội dung chính
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính? Mã ký hiệu các loại đất cho mục đích sử dụng đất?
Theo Điều 4 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT, mã ký hiệu loại đất trên bản đồ địa chính quy định tại mục A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:
Thứ tự | Chỉ tiêu | Mã ký hiệu |
A | LOẠI ĐẤT |
|
I | Nhóm đất nông nghiệp | NNP |
1 | Đất trồng cây hằng năm | CHN |
1,1 | Đất trồng lúa | LUA |
1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa | LUC |
1.1.2 | Đất trồng lúa còn lại | LUK |
1,2 | Đất trồng cây hằng năm khác | HNK |
2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
3 | Đất lâm nghiệp | LNP |
3,1 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
3,2 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
3,3 | Đất rừng sản xuất | RSX |
| Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
4 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
5 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT |
6 | Đất làm muối | LMU |
7 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
II | Nhóm đất phi nông nghiệp | PNN |
1 | Đất ở | OTC |
1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
1.2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
2 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
3 | Đất quốc phòng, an ninh | CQA |
3.1 | Đất quốc phòng | CQP |
3.2 | Đất an ninh | CAN |
4 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN |
4.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
4.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
4.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
4.4 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
4.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao | DTT |
4.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
4.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
4.8 | Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn | DKT |
4.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
4.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
5 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK |
5.1 | Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp | SCC |
5.1.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
5.1.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
5.1.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
5.2 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
5.3 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
5.4 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
6 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC |
6.1 | Đất công trình giao thông | DGT |
6.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL |
6.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
6.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
6.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD |
6.6 | Đất công trình xử lý chất thải | DRA |
6.7 | Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng | DNL |
6.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV |
6.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH |
6.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV |
7 | Đất tôn giáo | TON |
8 | Đất tín ngưỡng | TIN |
9 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt | NTD |
10 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC |
10,1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC |
10,2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
11 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
III | Nhóm đất chưa sử dụng | CSD |
1 | Đất do Nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật đất đai chưa giao, chưa cho thuê | CGT |
2 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
3 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
4 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
5 | Đất có mặt nước chưa sử dụng | MCS |
Như vậy, trên đây là quy định về ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính.
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính? Mã ký hiệu các loại đất cho mục đích sử dụng đất? (Hình từ Internet)
Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Căn cứ khoản 1, 2 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:
(1) Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
(2) Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Như vậy, người sử dụng đất thuộc các trường hợp trên phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?
Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai 2024 như sau:
Điều 116. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
[...]
5. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
6. Căn cứ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
7. Chính phủ quy định chi tiết về việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Do đó, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư được thực hiện theo quy định của Chính phủ dựa theo quy định được hướng dẫn bởi Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.