Kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm những nội dung nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm những nội dung nào? Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư?

Nội dung chính

    Kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm những nội dung nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 70 Luật Đầu tư 2020 được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định việc kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư như sau:

    Điều 70. Kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư
    [...]
    3. Nội dung kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm:
    a) Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước để đầu tư kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo nội dung và tiêu chí đã được phê duyệt tại quyết định đầu tư;
    b) Đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá mục tiêu, sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch và chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận, tiến độ thực hiện, việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, công nghệ, sử dụng đất đai, tài nguyên khác theo quy định của pháp luật;
    c) Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
    [...]

    Như vậy, nội dung kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm:

    - Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước để đầu tư kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo nội dung và tiêu chí đã được phê duyệt tại quyết định đầu tư;

    - Đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá mục tiêu, sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch và chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận, tiến độ thực hiện, việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, công nghệ, sử dụng đất đai, tài nguyên khác theo quy định của pháp luật;

    - Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.

    Kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm những nội dung nào?

    Kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư bao gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)

    Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 70 Luật Đầu tư 2020 được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định việc kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư như sau:

    Điều 70. Kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư
    1. Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư bao gồm:
    a) Kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư;
    b) Kiểm tra, giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư.
    2. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư bao gồm:
    a) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý;
    b) Cơ quan đăng ký đầu tư kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
    [...]

    Như vậy, trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư bao gồm:

    - Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý;

    - Cơ quan đăng ký đầu tư kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 71 Luật Đầu tư 2020 quy định hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư cụ thể như sau:

    (1) Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư bao gồm:

    - Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư trong nước;

    - Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam;

    - Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài;

    - Hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư;

    - Hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế.

    (2) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư; đánh giá việc vận hành hệ thống của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư ở trung ương và địa phương.

    (3) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và nhà đầu tư có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

    (4) Thông tin về dự án đầu tư lưu trữ tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có giá trị pháp lý là thông tin gốc về dự án đầu tư.

    saved-content
    unsaved-content
    1