Khung giá, đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý

Khung giá, đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Khung giá, đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý

    Khung giá, đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý được quy định tại Điều 3 Quyết định 94/2024/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

    (1) Khung giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý

    (2) Đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý

    Nguyên tắc áp dụng khung giá, đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý

    Theo quy định tại Điều 2 Quyết định 94/2024/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hồ Chí Minh, khung giá, đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý ban hành kèm theo quyết định này:

    (1) Bao gồm chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì, chi phí quản lý cho thuê nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 31 Nghị định 95/2024/NĐ-CP, bao gồm:

    - Giá thuê nhà ở công vụ bao gồm chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì, chi phí quản lý cho thuê nhà ở công vụ.

    - Đối với trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ hoặc mua toàn bộ dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì giá thuê nhà ở công vụ được xác định như sau:

    + Chi phí quản lý vận hành bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản chi phí khác của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ; chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở công vụ theo quy định; chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý vận hành; chi phí điện chiếu sáng công cộng, các phụ tải tiêu thụ điện khác trong khu nhà ở và các chi phí khác theo quy định; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở công vụ được thực hiện theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành áp dụng trên địa bàn nơi có nhà ở công vụ;

    + Chi phí bảo trì nhà ở bao gồm: toàn bộ chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất công trình nhà ở, sửa chữa, thay thế các trang thiết bị, nội thất kèm theo nhà ở công vụ; các chi phí này do chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà ở công vụ xác định trên cơ sở quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định của pháp luật xây dựng và pháp luật nhà ở;

    + Chi phí quản lý cho thuê nhà ở bao gồm: chi phí quản lý gián tiếp của cơ quan quản lý nhà ở công vụ và chi phí quản lý trực tiếp của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, chi phí này được xác định trên tỷ lệ phần trăm (%) của tổng chi phí quản lý vận hành và bảo trì do cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở quyết định.

    (2) Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.

    Khung giá, đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý

    Khung giá, đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý (Hình từ Internet)

    Điều kiện được thuê nhà ở công vụ năm 2025

    Điều kiện được thuê nhà ở công vụ được quy định tại Điều 30 Nghị định 95/2024/NĐ-CP, bao gồm:

    (1) Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đang trong thời gian đảm nhận chức vụ.

    (2) Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    - Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công tác và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng thuê nhà ở công vụ;

    - Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 20 m2 sàn/người.

    (3) Đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    - Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công tác và giấy tờ chứng minh đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng; người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;

    - Đáp ứng điều kiện về nhà ở theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 30 Nghị định 95/2024/NĐ-CP;

    - Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

    (4) Đối với đối tượng quy định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    - Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái hoặc cử đến công tác tại các khu vực theo quy định tại điểm c hoặc điểm đ khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023;

    - Đáp ứng điều kiện khó khăn về nhà ở theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 30 Nghị định 95/2024/NĐ-CP; trường hợp cử đến công tác tại khu vực nông thôn vùng đồng bằng, trung du thì phải ngoài địa bàn cấp huyện và cách nơi ở của mình đến nơi công tác từ 30 km trở lên.

    Trường hợp đến công tác tại khu vực nông thôn vùng sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định khoảng cách cho phù hợp với tình hình thực tế của từng khu vực nhưng phải cách xa từ nơi ở của mình đến nơi công tác tối thiểu là 10 km.

    (5) Đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải tuân thủ các điều kiện sau đây:

    - Có quyết định giao làm chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của pháp luật khoa học công nghệ;

    - Có quyết định công nhận là nhân tài có đóng góp quan trọng cho quốc gia theo quy định của pháp luật;

    - Đáp ứng điều kiện khó khăn về nhà ở theo quy định tại mục (2).

    19