Huyện Thanh Liêm đổi tên thành gì sau sáp nhập? Danh sách xã phường huyện Thanh Liêm sau sắp xếp ĐVHC
Nội dung chính
- Huyện Thanh Liêm đổi tên thành gì sau sáp nhập? Danh sách xã phường huyện Thanh Liêm sau sắp xếp ĐVHC
- Tỉnh Ninh Bình giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất?
- Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp xã như thế nào trong lĩnh vực đất đai từ ngày 01/7/2025?
- Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp sổ đỏ trong trường hợp nào?
Huyện Thanh Liêm đổi tên thành gì sau sáp nhập? Danh sách xã phường huyện Thanh Liêm sau sắp xếp ĐVHC
Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15 chính thức thống nhất sáp nhập Nam Định + Hà Nam + Ninh Bình thành 1 tỉnh mới lấy tên là Ninh Bình.
Về sáp nhập xã phường huyện Thanh Liêm tỉnh Hà Nam (cũ) được thực hiện theo Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15 năm 2025. Trong đó, các xã phường ở huyện Thanh Liêm sáp nhập như sau:
(1) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liêm Phong, Liêm Cần và Thanh Hà thành xã mới có tên gọi là xã Liêm Hà.
(2) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Thanh, xã Thanh Thủy và xã Thanh Phong thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thanh.
(3) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liêm Sơn, Liêm Thuận và Liêm Túc thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Bình.
(4) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Nghị, Thanh Tân và Thanh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Lâm.
(5) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Hương, Thanh Tâm và Thanh Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Liêm.
(6) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thanh Tuyền, phường Châu Sơn và thị trấn Kiện Khê thành phường mới có tên gọi là phường Châu Sơn.
Như vậy, huyện Thanh Liêm sau sắp xếp được tổ chức lại thành 6 đơn vị hành chính cấp xã/phường thuộc tỉnh Ninh Bình mới, gồm: xã Liêm Hà, xã Tân Thanh, xã Thanh Bình, xã Thanh Lâm, xã Thanh Liêm, phường Châu Sơn.
Huyện Thanh Liêm đổi tên thành gì sau sáp nhập? Danh sách xã phường huyện Thanh Liêm sau sắp xếp ĐVHC (Hình từ Internet)
Tỉnh Ninh Bình giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất?
Căn cứ khoản 8 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình. Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có diện tích tự nhiên là 3.942,62 km2, quy mô dân số là 4.412.264 người.
Tỉnh Ninh Bình giáp các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, thành phố Hà Nội và Biển Đông.
[...]
Như vậy, sau sáp nhập tỉnh, tỉnh Ninh Bình tiếp giáp tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa và thành phố Hà Nội.
Diện tích tự nhiên của tỉnh Ninh Bình là 3.942,62 km2, quy mô dân số là 4.412.264 người.
Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp xã như thế nào trong lĩnh vực đất đai từ ngày 01/7/2025?
Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cụ thể như sau:
(1) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại Luật Đất đai 2024 như sau:
- Tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 87 và khoản 3 Điều 88 Luật Đất đai 2024;
- Tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất quy định tại điểm b khoản 7 Điều 87 và khoản 3 Điều 89 Luật Đất đai 2024;
- Tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định trưng dụng đất quy định tại khoản 5 Điều 90 Luật Đất đai 2024;
- Tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 161 Luật Đất đai 2024; tham gia là Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 161 Luật Đất đai 2024;
- Tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế quyết định giải quyết tranh chấp đất đai quy định tại khoản 4 Điều 236 Luật Đất đai 2024;
- Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 241 Luật Đất đai 2024.
(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:
- Tham gia Hội đồng xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 29 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
- Tham gia Ban Chỉ đạo theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp sổ đỏ trong trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:
Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
...
g) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai;
h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
i) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai;
...
Theo đó, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) trong các trường hợp sau:
- Cấp sổ đỏ cho cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);
- Cấp sổ đỏ cho cộng đồng dân cư;
- Cấp sổ đỏ đối với trường hợp diện tích đất của tổ chức đã bố trí cho hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của tổ chức làm nhà ở trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành.